Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.
(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
(4) Kiểu gen của (P) là AaBBDd.
(5) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.
(6) Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
Phép lai 1: cây hoa vàng (A-B-D) x aabbDD → 50% A-B-D
Phép lai 2: cây hoa vàng (A-B-D) x aaBBdd → 25% hoa vàng.
Từ phép lai 1 và phép lai 2 ta thấy cây hoa vàng này có 1 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp, ở phép lai 2 khi lai với cây aaBBdd có 25% cây hoa vàng → kiểu gen của cây hoa vàng
P: AaBBDd Xét các kết luận:
(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo từ 2 phép lai trên bằng 50% → (1) đúng
(2) phép lai 1: AaBBDd × aabbDD , cây hoa vàng có thể có kiểu gen : AaBbDD, AaBbDd → (2) sai
(3) 2 phép lai không thể tạo ra kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng. → (3) sai
(4) Nếu cho cây hoa vàng P tự thụ phấn: AaBBDd x AaBBDd Số kiểu gen tối đa là: 9 → (4) đúng
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY. T ỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu ge n.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
Ở cừu, tính trạng có sừng do gen có 2 alen qui đ ịnh, trội lặn hoàn toàn, trong đó A qui định có sừng, a qui định không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái. Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1.
Xét cơ thể ruồi giấm đực, có kiểu gen AB/ab DE/de. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Nếu giảm phân xảy ra bình thư ờng thì số loại giao tử tối đa được t ạo ra là 4 lo ại.
(2) Nếu trong giảm phân ở một số t ế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 1 thì số lo ại giao t ử tối đa được t ạo ra là 8 lo ại.
(3) Nếu trong giảm phân ở một số t ế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 2 thì số lo ại giao t ử tối đa được tạo ra là 10 lo ại.
(4) Có 3 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân, số loại giao t ử tối đa là 4 loại và t ỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1
(5) Trong trường hợp có hoán vị gen, số loại giao tử tối đa là 16 loại
Số phát biểu đúng là.
Ở cừu, cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa ) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng. Biết rằng tính trạng này do gen nằm trên NST thường. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái không sừng ở F2 thì ở F3 t ỷ lệ cừu đực có sừng trong quần thể là 7/18 .
(2) Ở F2 kiểu gen thuần chủng chiếm t ỷ lệ 1/4
(3) Nếu chỉ chọn những con đực không sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái có sừng ở F2 thì ở F3 t ỷ lệ cừu cái có sừng là 1/2
(4) Ở F2 trong số những con đực có sừng thì con thuần chủng chiếm
Ở một loài động vật có kiểu gen AB/ab, có 1000 tế bào sinh tinh bước vào giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 300 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị giữa B và b. Tỉ lệ giao tử Ab là:
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:
(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.
(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.
Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có t ỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho giao phối thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F3 có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
II. T ỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
III. T ỉ lệ con đực lông hung là 1/3.
IV. T ỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.
Ở một loài thực vật, cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, Biết tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 30%. Phép lai trên cho tỉ lệ F1 dị hợp tử về 4 cặp gen là:
Tạ i một cơ sở trồng lúa, người ta thực hiện lai giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau và đều chứa 3 c ặp gen d ị hợp quy định 3 tính trạng cây cao, hạt tròn, chín sớ m với cây có kiểu gen chưa biết đượ c thế hệ lai gồm: 2250 cây cao, hạt tròn, chín sớm : 2250 cây cao, hạt dài, chín muộn : 750 cây thấp, hạt tròn, chín sớm : 750 cây thấp, hạt dài, chín muộn : 750 cây cao, hạt tròn, chín muộn : 750 cây cao, hạt dài, chín sớm : 250 cây thấp, hạt tròn, chín muộn : 250 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Cho biết gen A : cây cao, alen a : cây thấp; gen B : hạt tròn, alen b : hạt dài; gen D : chín sớm, alen d : chín muộn. Kiểu gen của F1 là
Ở đậu Hà Lan, alen A quy đ ịnh thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) t ự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đ ời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai
1. aaBbDd x AaBBdd 2. AaBbDd x aabbDd 3. AabbDd x aaBbdd
4. aaBbDD x aabbDd 5. AaBbDD x aaBbDd 6. AABbdd x AabbDd
7. AabbDD x AabbDd 8. AABbdd x AabbDd
Theo lí thuyết, trong 8 phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy đ ịnh lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy đ ịnh lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy đ ịnh lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu đư ợc F1 có tối đa 4 lo ại kiểu gen , 3 lo ại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có t ỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông tr ắng, đời con có thể có t ỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có t ỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.