IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)

  • 6510 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Môt tế bào có kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân thưc tế cho mấy loại tinh trùng

Xem đáp án

Đáp án D

Một tế bào có kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân sẽ cho 4 loại tinh trùng (HVG) hoặc 2 loại (không có HVG)


Câu 3:

Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:

1.AaBb×AaBb             

2. AaBB × AaBB       

3.AABB×AAbb         

4. Aabb × AaBb

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là

Xem đáp án

Đáp án A

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là

1.AaBb×AaBb

4. Aabb × AaBb

Phép lai 2,3 có các cặp gen đồng hợp trội ở cả P nên không thể tạo được kiểu gen AaBb


Câu 5:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống

Ta có Pt/c : XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY

Cho F1 × F1 : XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY

KH: 2 gà trống lông vằn:1 gà mái lông vằn:1 gà mái lông đen

A đúng, B sai, C,D đúng


Câu 16:

Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng, 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa đỏ F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen lặn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi cho F1 tự thụ phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung; F1 dị hợp 2 cặp gen.

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

Cho cây F1 AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

Tỷ lệ hoa đỏ là 1/4


Câu 17:

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi măt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng

Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XaY = 1/2Xa × 1/2Y → Con cái dị hợp: F1: XAXa × XAY → F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY

→ P: XAXA × XaY

A sai

B sai, có 4 loại kiểu gen

C sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1XAXA:1XAXa)× XAY↔(3XA :1Xa)×(1XA:1Y) → Tỷ lệ kiểu gen: 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY

D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%


Câu 18:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai AB/ab Dd × Ab/ab dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?

Xem đáp án

Đáp án A

A-B-= 0,5+ aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54; A-bb=aaB-=0,25 - aabb= 0,21

D-=0,5; dd=0, 5

Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%


Câu 20:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là:

(1) .Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(2) .Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

(3) .Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

(4) .Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

Xem đáp án

Đáp án A

Ruồi đực và ruồi cái đỏ sinh ra được cá thể có cả mắt đỏ và mắt trắng →Ruồi đực và ruồi cái trong phép lai trên có kiểu gen là

P: XAY × XA Xa →F1: XAXA :XAXa :XAY :XaY

Cho F1 tạp giao :

(XA XA: XA Xa)(XAY : XaY) = (3/4XA:1/4Xa)(1/4 XA:1/4 Xa:1/2Y)

3 – đúng,Ruồi giấm cái mắt đỏ là : 3/8 + 1/16 = 7/16 =43,75%.

1- sai, Ruồi giấm cái mắt trắng : 1/16 = 0.0625

Ruồi đực mắt đỏ : 3/8 = 6/16

2- đúng.Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7

4 - đúng.Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ :1/4 × 1/2 = 1/8 = 2/16 = 0.125


Câu 21:

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F1

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).

(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe

Nhận xét : ở P đều có dạng : dị hợp × dị hợp , đều cho đời con phân li : 3 trội : 1 lặn ở mỗi tính trạng.

(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là 

(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16

(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/4)4 = 175/256

(5) đúng. số kiểu tổ hợp giao tử tạo thành là: 16×16 = 256


Câu 22:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD = 0,5×1×0,5=0,25


Câu 24:

 rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trBiếtội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDd × AaBBdd. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án B

P: AabbDd × AaBBdd

Số kiểu gen: 3×1×2 =6

Số kiểu hình: 2×1×2 =4


Câu 25:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Asai, hoa đỏ × hoa trắng → đời con chắc chắn sẽ có hoa đỏ

B sai, A1A2 × A3A3/4 →A1A3/4 : A2A3/4 ; tối đa 50% hoa vàng

C sai, A2A2/3/4 × A3A3/4 → không thể tạo hoa đỏ: A1-

D đúng, A3A3 × A4A4 → A3A4: 100% hoa hồng.


Câu 26:

Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, số loại giao tử tối đa là 1×2×2×1×2=8

B đúng, tỷ lệ giao tử có 3 alen trội là: 3/8 (luôn có 1 alen trội nên C23 là số cách chọn 2 alen còn lại)

C sai, nếu 3 tế bào giảm phân sẽ tạo tối đa 3 loại giao tử

D sai, số loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội =1


Câu 29:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.

Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng.

III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.

IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng.

Xem đáp án

Đáp án B

PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng

PL 2:  Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám

Thứ tự trội, lặn là:  đỏ > vàng > xám > trắng.

Quy ước: A1:  lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng

PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A­4A4

PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A­3A3/4

Xét các phát biểu:

I đúng, là A1A1/2/3/4

II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 1A2A3:1A2A4  × A­4A4 ↔(2A2:1A3:1A4) ×A4 →50% số cá thể lông vàng

III đúng.

IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng A2A4 × A­4A4 →1 vàng : 1 trắng.


Câu 30:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ 100%.


Câu 33:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án B

AA × aa → Aa


Câu 34:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án C

AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB;XBXb:XBY:XbY) → 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình


Câu 35:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

P tự thụ cho 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

P: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

A sai, thân cao hoa trắng = 3/16 = 18,75%

B đúng, cây thân cao hoa đỏ ở F1 tự thụ mà thu được 4 loại kiểu hình thì cây này phải có kiểu gen AaBb; → Aabb = 3/16.

C đúng, AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

D đúng.


Câu 36:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai hai cây P lưỡng bội có kiểu hình khác nhau. Sử dụng consixin tác động vào quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể P, kết quả tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

F1 gồm 2 loại kiểu hình → P: dị hợp: Aa × aa

P: Aa × aa → giao tử:  AA; aa; O; Aa × aa → tứ bội: AAaa; Aaaa; aaaa

A sai.

B sai, không thể tạo kiểu gen AAAa

C sai, có tối đa 3 loại giao tử AA; Aa; aa

D đúng.


Câu 37:

Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Cây thấp nhất x cây cao nhất : AABBDDEE × aabbddee

F1 : 100% AaBbDdEe

F1 × cây khác : AaBbDdEe × AaBBDdee

Cây F2 chắc chắn có dạng : -- B- -- -e

Cây có chiều cao 300cm tức là có số alen trội trong kiểu gen là :

(320 – 300) : 5 = 4 → coi như tính tỷ lệ kiểu gen có 3 alen trội

Tỉ lệ cây cao 300cm ở F2 = 31,25%


Câu 38:

Một loài động vật có 2n = 8 NST (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1, 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 2; cặp NST số 3 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Đáp án A

+ Xét  trong nhóm tế bào có hoán vị gen

Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì  xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là : 0,25

Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5

Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp số 1 thì  tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là

0,2 × 0,25 × 0,53  

Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp số 2  thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là

0,4 × 0,25 × 0,53  

+ Trong 40% còn  lại  không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5

Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,4 × 0,54

Tính tổng: (0,2 + 0,4) × 0,25 × 0,53 + 0,4 × 0,54 = 0,04375 = 4.375%

Ngoài ra có 0,2×0,4 =0,08  có HVG ở cả 2 cặp: 0,08×0,25×0,25× 0,52 = 0,00125

Tỷ lệ giao tử có NST hoàn toàn từ bố là 4,5%.


Câu 40:

Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.

Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.

Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.

II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.

III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng

Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4

Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4

→ Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng

I sai.

II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3

III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4

IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là 10


Câu 42:

Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

Dd × dd → 1Dd:1dd

KH: 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng


Câu 43:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

Xem đáp án

Đáp án A

Aa × Aa →1AA:2Aa:1aa

KH: 3:1


Câu 44:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể dị hợp tử tất cả các cặp gen sẽ cho nhiều loại giao tử nhất: AaBbDd


Câu 46:

Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

AaBbDD × aaBbDd

Phép lai riêng của từng cặp gen luôn cho tỷ lệ dị hợp = đồng hợp = ½


Câu 47:

một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở

Xem đáp án

Đáp án D

Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1

Cây hoa vàng: aa; aa1

P: AA × aa/a1 → 100%A-: 100 đỏ.

P: Aa× aa/a1 → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng

P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng

P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.

Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.


Bắt đầu thi ngay