Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 348 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là (I) và (IV) → Đáp án C.
(I) đúng. Vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(22-2) = 20.
→ k = 20:2 = 10.
(II) sai. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN =
= 10 × 25 = 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 10 × (23 – 2) = 60.
→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×320 – 60 = 580.
(III) sai. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 320 – 60 = 260.
(IV) đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60.
Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa các cơ chế
Một gen dài 3332 Å và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
Ở một loài có 2n = 20. Trong quá trình giảm phân của đực thấy có 20% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Trong quá trình giảm phân của cái thấy có 10% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tối đa 4 loại hợp tử đột biến ở đời con.
II. Tỉ lệ hợp tử không đột biến là 73%.
III. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0,5%.
IV. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 5,5%.
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể trên có tối đa 6561 kiểu gen.
II. Quần thể trên có tối đa 6560 kiểu gen đột biến.
III. Quần thể trên có tối đa 6305 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
IV. Quần thể trên có tối đa 1792 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.
Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN?
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là: . Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào sau đây
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, hợp tử đột biến dạng thể một kép chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Một loài có 2n = 40, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 100 nhiễm sắc thể và gồm 20 nhóm, mỗi nhóm có 5 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là đột biến thể ngũ bội.
II. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản vô tính.
III. Nếu thể đột biến này tạo quả thì quả sẽ có ít hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
IV. Thể đột biến này thường có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội.
V. Thể đột biến này có thể được phát sinh do đột biến đa bội từ hợp tử F1.