Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:
A. Làm sai lệch thông tin di truyền di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein
B. Làm ngưng trệ quá trình dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein
C. Làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
D. Làm gen bị biến đổi dẫn tới không kể vật chất di truyền qua các thế hệ.
Chọn A
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Trong cơ thể sống axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?
Ở sinh vật nhân thực, gen trong nhân và gen ngoài nhân giống nhau ở bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G và X.
II. Gồm hai chuỗi pôlinucleotit ngược chiều nhau.
III. Thường tồn tại thành từng cặp alen trong tế bào sinh dưỡng.
IV. Có khả năng nhân đôi, phiên mã theo nguyên tắc bổ sung.
V. Luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
IV. Khi bị đột biến đều biểu hiện ngay thành kiểu hình và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nuclêôtit loại guanin và có tỉ lệ A/G = 2/3. Theo lí thuyết, gen này có chiều dài là
Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ
Trong quá trình dịch mã, tiểu phần nhỏ của riboxom nhận ra và bám vào mARN ở
Một phân tử ADN có tổng số nucleotit 2 mạch (N) là 106. Số nucleotit loại A là 18.104. tỷ lệ % nucleotit loại G là
Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
(1). Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3). Tháo xoắn phân tử ADN.
Một gen có chiều dài 0,51 µm. Tổng số liên kết hidro của gen là 4050. Số nucleotit loại adenin của gen la bao nhiêu?