Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thể đột biến tam bội ở thực vật ?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, một số cặp NST chứa 3 chiếc NST
B. hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường
C. cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh, kích thước lớn hơn so với thể tứ bội.
D. Không có khả năng sinh trưởng, chống chịu các điều kiện bấl lợi của môi trường.
Phát biểu đúng là B
Ý A sai, tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc NST
Ý C sai, cơ quan sinh dưỡng của thể tứ bội lớn hơn
Ý D sai
Chọn B
Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaBbDdEe II. AaBbdEe III. AaBbDddEe.
IV. ABbDdEe V. AaBbDde VI. AaBDdEe.
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp tế bào là:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số loại alen trong nhiễm sắc thể?
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợ nhiễm sắc có đường kính lần lượt là:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, một nucleoxom gồm
Sự kết hợp giữa các giao tử mang n nhiễm sắc thể với giao tử mang (n – 2) nhiễm sắc thể sẽ cho ra thể đột biến dạng
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là