Đặc điểm chung của nhân tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen là
(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2). Một alen có lợi cũng có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
(3). Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
(4). Có thể làm xuất hiện alen mới nên làm phong phú vốn gen cho quần thể.
A. (1), (3).
B. (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Đáp án là D
Vai trò của vi khuẩn phản nitrat hóa trong chu trình nitơ là gì?
Mối quan hệ mà một sịn vật sống trên cơ thể của loài khác và lấy chất dinh dưỡng của loài đó gọi là
Về đặc trưng tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Phần trắc nghiệm
Nọi dung câu hỏi 1
Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cách li trước hợp tử?
(1). Hai loài rắn sọc sống trong cùng khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2). Một số loài kì giông sống trong một khu vực có giao phối với nhau nhưng con lai không phát triển.
(3). Ngựa vằn sống ở châu Phi không giao phối với ngựa hoang sống ở vùng Trung Á.
(4). Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
(5). Sự không tương thích của các phân tử prôtêin trên bề mặt trứng và tinh trùng của hai loài nhím biển nên không thể kết hợp được với nhau.
Ghép hợp nào giữa (I) với (II) là đúng theo quan điểm tiến hoá hiện đại?
I | II |
1. Nguyên liệu | a. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. |
2. Đối tượng | b. phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau. |
3. Thực chất | c. đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen. |
4. Vai trò | d. cá thể, dưới cá thể, trên cá thể. |