A được khai báo là biến với kiểu dữ liệu số nguyên, X là biến với kiểu dữ liệu xâu. Phép gán hợp lệ là:
A. A:= 4.5.
B. X:= ‘1234’.
C. X:= 57.
D. A:=‘Tong’.
Đáp án B
Nếu cho x = 10, giá trị của x là bao nhiêu sau câu lệnh: if x > 5 then x := x + 5;
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím số nguyên a, sử dụng câu lệnh điều kiện để kiểm tra xem a có nằm trong khoảng từ 1 đến 100 hay không, thông báo ra màn hình.
Tính giá trị cuối cùng của c, biết rằng: a:= 3; b:= 5; a:= a + b; c:= a+b;
Xét chương trình sau:
Var a: integer;
Begin
a:=10;
a:= a+1;
Writeln(a);
Readln;
End.
Kết quả của chương trình trên là:
Nhập 2 số thực a, b từ bàn phím. Viết chương trình tính tổng 2 số a, b. Để khai báo cho bài toán trên ta sử dụng câu lệnh khai báo nào?
Một số câu lệnh trong chương trình sau viết không đúng, em hãy sửa lại cho đúng:
program So_Sanh;
usescrt;
var A, B= integer;
Begin
clrscr;
writeln(‘Nhap so A: ’); readln(A);
writeln(‘Nhap so B: ‘); readln(A);
if A <> B then writeln(A,’ khac ‘,B) else writeln(B,’ = ‘,A)
readln;
End.
Cho a:= 2; b:= 3; Kết quả sau khi thực hiện câu lệnh dưới đây là: if a<>b then writeln(‘a<>b’) else writeln(‘a=b’);