Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 0,5M vào X và khuấy đều, thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là
Chọn B.
Khi cho Y tác dụng với Ca(OH)2 thì thu được 0,075 mol CaCO3
Dung dịch Y chứa Na+ (0,2a mol), Cl- (0,075 mol), HCO3- (0,075 mol)
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
(b) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.
(c) Trong phân tử fructozơ chỉ chứa một loại nhóm chức.
(d) Các polime sử dụng làm cao su được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
(e) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol.
Số phát biểu đúng là
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
Sắt(III) oxit được dùng để pha chế sơn chống gỉ. Công thức của Sắt(III) oxit là
Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol và metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH dư (đun nóng), thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 0,5M là
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thoát ra phụ thuộc vào thể tích HCl (ml) được biểu diễn ở đồ thị sau:
Tỉ lệ của a : b là
Cho hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.
Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây?
Phản ứng của cặp chất nào không tạo đồng thời kết tủa và khí thoát ra là
Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết p và 46 < MX < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F2 (). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây?