Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Trong quá trình dịch mã , các bộ ba kết thúc không quy định tổng hợp aa nên không có tARN tương ứng
Bộ ba kết thúc 5’UAA3’ →đối mã là 3’AUU5’
Bộ ba kết thúc 5’UAG3’→đối mã là 3’AUX5’
Bộ ba kết thúc 5’UGA3’→đối mã là 3’AXU5’
Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình dạng của NST?
(1) Đột biến mất đoạn (2) Đột biến lặp đoạn
(3) Đột biến gen (4) Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ
Trên mạch gốc của gen có 3 loại nuclêôtit là A, T và G. Số kiểu bộ ba trên gen và số tổ hợp bộ ba có ít nhất 1 G lần lượt là
Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo bao nhiêu dòng đồng hợp về 2 gen trội ở thế hệ sau?
Khi nói về quá trình điều hòa opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ phát biểu nào sau đây đúng
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:
Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết trong các nhận xét, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
2. Đột biến lệch bội này xảy ra do sự không phân ly của một cặp NST trong nguyên phân.
3. Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội hình thành thể khảm.
4. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
5. Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài cặp NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen.
6. Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng ung thư máu ác tính là những ví dụ về thể lệch bội.
7. Đột biến lệch bội thường gặp ở động vật bậc cao, ít gặp ở thực vật.
8. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là
Moocgan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn được F1, bước tiếp theo ông đã làm gì để phát hiện liên kết gen?
Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: