Theo thuyết tiến hoá hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hoá?
A. Sự giao phối và kết cặp ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Sự tác động của chất phóng xạ làm phát sinh nhiều đột biến gen đột biến nhiễm sắc thể.
C. Các cá thể có cùng màu lông thì giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông
Phương pháp:
Nhân tố tiến hóa là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
Cách giải:
A: giao phối ngẫu nhiên => không phải nhân tố tiến hóa.
B: Đột biến
C: giao phối không ngẫu nhiên.
D: Các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn A.
Xét tính trạng màu hoa ở một loài thực vật, thực hiện 3 phép lại sau:
Phép lai |
P thuần chủng |
F1 |
1 |
Hoa trắng (1) hoa trắng (2) |
100% hoa trắng |
2 |
Hoa trắng (2) hoa trắng (3) |
100% hoa trắng |
3 |
Hoa trắng (1) hoa trắng (3) |
100% hoa xanh |
Biết quá trình phát sinh giao tử không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lại với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đều thu được 25% hoa xanh.
II. Nếu cho cây hoa xanh ở phép lại 3 tự thụ phấn thì đời sau số cây hoa trắng chiếm 43,75%.
III. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen
IV. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
Cho các đặc điểm sau:
I. Tần số alen không đổi qua các thế hệ.
II. Tần số alen trội tăng, tần số alen lặn giảm.
III. Tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ
IV. Tần số kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp tăng.
V. Tần số kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp giảm.
Trong điều kiện không có đột biến, không có di nhập gen và sự tác động của chọn lọc tự nhiên, những đặc điểm của quần thể ngẫu phối là
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 16 kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 6% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên
Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen:
I. Đưa ADN tái tổ hợp vào vào tế bào nhận.
II. Cắt mở vòng plasmit và ADN tế bào cho những đoạn gen cần thiết
III. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
IV. Tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào chất của vi khuẩn,
V. Nối gen vừa cắt vào ADN plasmit đã mở vòng tạo ADN tái tổ hợp.
Trình tự đúng của các bước là
Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D và d, trong đó số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 25%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, sau một thời gian dài thực hiện giao phối gần thì số dòng thuần được tạo ra là
Các tế bào của khối u có khả năng tách ra khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các cơ quan khác, khối u này được gọi là
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong trường hợp tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 1:1. (2) 1:2:1; (3) 100%. (4) 3:1
(5) 3:3:1:1. (6)2:2:1:1.
Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% thân cao và 16% thân thấp, biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen A = 0,6 và tần số alen a= 0,4
II. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao :1 thân thấp.
III. Nếu cho các cây thân cao F1 có kiểu gen dị hợp giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 45 thân cao : 4 thân thấp.
IV. Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1 thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp sẽ tăng so với tỉ lệ thu được ở F1.
Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6.
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.
II. Bệnh 2 do gen nằm trên NST thường quy định.
III. Người số 7 và người số 13 có tỉ lệ kiểu gen giống nhau.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 95/204.