Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần.
(1). Số lượng loại A và G của gen lần lượt là 360 và 840.
(2). Có 6 phân tử mARN được tạo ra.
(3). Số axit amin mà môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 6384.
(4). Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự sao là 2520.
(5). Số lượng các đơn phân mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 19200.
Số thông tin chưa chính xác?
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của gen dựa vào N và H
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi x lần:
Gen nhân đôi 1 lần tạo 2 gen con, phiên mã 1 lần tạo 1 mARN.
Số axit amin có trong 1 chuỗi polipeptit được tạo ra từ 1 gen có N nucleotit là:
Cách giải:
(1) đúng. Số lượng nucleotit từng loại của gen là:
Gen nhân đôi 3 lần tạo 23 = 8 gen con.
(2) sai, 8 gen con phiên mã 2 lần tạo 8 x 2 = 16 mARN.
(3) đúng.
Số axit amin có trong chuỗi polipeptit của gen là: axit amin.
Vậy 16 mARN làm khuôn tổng hợp 16 chuỗi polipeptit, môi trường cần cung cấp 16 x 399 = 6384 axit amin.
(4) đúng. Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi 3 lần: Amt = Ax(23 – 1) = 2520 nucleotit.
(5) đúng.
16 gen con tổng hợp 16 mARN, mỗi mARN có N/2 =1200 nucleotit => môi trường cần cung cấp 1200 x 16 = 19200 nucleotit.
Chọn A.
Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn, cho các phép lai (PL) sau:
PL1: PL2:
PL3: PL4:
Có mấy nhận định sau đây đúng về đời con của các phép lai trên?
I. PL1 có số loại kiểu gen tối đa là 78
II. PL2 có số loại kiểu gen tối đa là 80
III. PL3 có số loại kiểu gen tối đa là 90
IV. PL4 có số loại kiểu gen tối đa là 72
V. PL3 có số loại kiểu gen tối đa nhiều nhất
Ở một loài thú, xét 4 gen: Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I và quần thể đã tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Gen IV nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Quần thể này tạo ra tối đa 9 loại tinh trùng về các gen nằm trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các gen trên là bao nhiêu?
Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
Một loài có 2n = 6, các chữ cái là kí hiệu cho các NST, hai tế bào thuộc cùng 1 loại đang thực hiện các quá trình phân bào như hình vẽ dưới đây
(1) Hai tế bào trên thuộc loại tế bào sinh dục.
(2) Tế bào hình 1 đang ở kì giữa của giảm phân 1, tế bào hình 2 đang ở kì giữa của giảm phân 2
(3) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 4 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội
(4) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 2 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội
Số nhận định đúng với thông tin trên là
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'... AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau là