Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Giải thích:
Kết quả của phép lai 1 → Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
Kết quả của phép lai 2 → Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.
ü Quy ước: A1 quy định tím; A2 quy định đỏ;
A3 quy định vàng; A4 quy định hồng; A5 quy định trắng.
I sai vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp là kiểu gen.
II đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng (A5A5) thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng (A4A5).
III sai vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%.
IV đúng vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai với nhau sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen là sơ đồ lai.
Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.
Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp người ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là .
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Lấy một cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con luôn có duy nhất 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là
Tại sao trong giao phối cận huyết, tỉ lệ kiểu gen đòng hợp tăng dần theo thời gian?
Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?