Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, trường hợp nào không phù hợp kết quả F1?
Đời con có 4 loại kiểu hình => cây đem lai với cây dị hợp 2 cặp gen cũng có alen a và b.
Phân tích tỉ lệ 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
Có thể có các trường hợp:
+ Các gen PLĐL: AaBb x Aabb/aaBb => (1:1)(1:2:1) => A phù hợp.
+ Các gen có HVG với f = 50%: 1:1:1:1:1:1:2
(2 là tỉ lệ kiểu gen Aa/ab do ở 2 bên P đều có giao tử Ab và ab) => D phù hợp.
+ Cây dị hợp tử 2 cặp gen lại phân tích: 3:3:1:1=> B phù hợp.
Vậy tỉ lệ C là không phù hợp.
Chọn C.
Cho sơ đồ thí nghiệm như hình bên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là thí nghiệm cho thấy hiện tượng ứ giọt ở cây.
II. Sau một thời gian thí nghiệm, cột thủy ngân chuyển dịch từ 2 về 1.
III. Thí nghiệm chứng minh áp suất rễ ở cây.
IV. Hiện tượng này xảy ra là do luôn có dòng nước và khoáng vận chuyển từ rễ lên thân.
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen, cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen trên X ở phần không có alen tương ứng trên Y. Xét các phát biểu sau đây:
I. Một con ruồi giấm đực bất kì chỉ cho tối đa 16 loại giao tử.
II. Có tối đa 5000 loại kiểu gen trong quần thể về các gen đang xét.
III. Một phép lai giữa hai con ruồi giấm tạo ra tối đa 1372 loại kiểu gen.
IV. Số loại kiểu gen bị đột biến thể một nhiễm tối đa trong quần thể là 9000.
Số nhận định đúng là
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,49AA : 0,3Aa : 0,21aa. Xác định tần số alen A của quần thể đó?
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là
Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:
Các bộ ba |
3'TAX – AAG - AAT - GAG - ... - ATT – TAA - GGT – GTA - AXT – 5’ |
Số thứ tự các bộ ba |
1 2 3 4 ... 80 81 82 83 84 |
Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5'GAU3’ và 5'GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 80 triplet.
II. Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
III. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành A-T xảy ra tại nucleotit thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành G - X xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp.
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai:
P: Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 7,5%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
Loài động vật nào sau đây có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trên môi trường cạn?
Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào?
Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen (TPKG) của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
TPKG |
Thế hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
3/5 |
49/100 |
3/10 |
2/5 |
9/20 |
Aa |
1/5 |
42/100 |
4/10 |
1/5 |
2/20 |
aa |
1/5 |
9/100 |
3/10 |
2/5 |
9/20 |
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là một nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên từ F2 trở đi các cá thể thay đổi hình thức sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn còn duy trì hình thức sinh sản như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 19/40.
Màu lông của mèo được quy định bởi các gen nằm trên nhiễm sắc thể X. A là một alen trội không hoàn toàn quy định lông màu da cam, còn a là một alen lặn quy định lông màu đen. Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến mới, điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lại giữa mèo cái với mèo đực ?
Khi tắt ánh sáng, nồng độ chất nào sẽ tăng trong chu trình Canvin?
Có hai loài cây, loài 1 có kiểu gen là AaBb, loài 2 có kiểu gen là MmNn. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
I. Chỉ có phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có kiểu gen giống hệt kiểu gen của mỗi loài ban đầu.
II. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra đời con có kiểu gen AaBbMmNn.
III. Nuôi cấy hạt phấn của loài 1 và loài 2 có thể thu được tối đa là 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
IV. Tất cả các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật liên quan hai loài này đều cần đến kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào.