Một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 66% cây thân cao, hoa đỏ : 9% cây thân cao, hoa trắng : 9% cây thân thấp, hoa đỏ : 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ.
III. Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9.
IV. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab => ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,16 = 0,4 x 0,4 => ab là giao tử liên kết, f = 20%.
P:
A- thân cao, a- thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa trắng.
Xét các phát biểu:
I đúng, thân cao hoa đỏ thuần chủng:
II đúng, thân cao hoa đỏ có các kiểu gen:
III đúng, thân cao hoa trắng chiếm 9%, thân cao, hoa trắng thuần chủng là: Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9.
IV đúng, cho tất cả cây thân cao, hoa trắng tự thụ
=> có 3 kiểu gen.
Chọn B.
Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
Ở hầu hết là trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua cấu trúc nào sau đây?
Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong
giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
II. Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
III. Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
IV. Được nhân lên ở một số mô cơ thể, chỉ biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a là
Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 176 cây hoa màu lục: 59 cây hoa màu đỏ: 57 cây hoa màu vàng: 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1 theo lý thuyết, kết quả thu được là:
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu. Trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho cá thể đực mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó cho F2 ngẫu phối được F3.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt nâu thu được ở F3 là:
Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?