Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%.
IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640.
Phương pháp:
Cách giải:
Quy ước gen: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu
- Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa
- Những người đàn ông mắt nhìn bình thường có kiểu gen XBY.
3: |
5: |
||||
7: |
|
|
11: aa |
||
12: |
|
14: |
15: |
|
Xét các phát biểu:
(1) sai, có 6 người xác định được kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) đúng, những người có thể có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bạch tạng là: 3, 10, 14, 15
(3) đúng,
Người số 8: người số 13 chắc chắn mang alen a:
Người số 14:
+ Người số 10 có em gái (11) bị bạch tạng nên có kiểu gen (1AA:2Aa)
+ người số 9: có bố (4) bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa
=> người số 14:
Xét cặp vợ chồng 13-14:
=> XS họ sinh con gái không bị cả 2 bệnh là: (Họ luôn sinh con gái không bị mù màu)
(4) đúng, người phụ nữ (15) có thể có kiểu gen về bệnh bạch tạng (2AA:3Aa)
Do người (3) mang alen Xb nên người (9) có kiểu gen
Cặp vợ chồng 9 – 10:
Người phụ nữ (15) có thể có kiểu gen là: (2AA:3Aa)
Người chồng của người 15 có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY
Để họ sinh đứa con bị cả 2 bệnh thì họ phải có kiểu gen với xác suất:
XS sinh con gái bình thường: ; sinh con trai bị 2 bệnh là:
XS cần tính là:
Chọn B.
Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
Ở hầu hết là trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua cấu trúc nào sau đây?
Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong
giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
II. Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
III. Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
IV. Được nhân lên ở một số mô cơ thể, chỉ biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 176 cây hoa màu lục: 59 cây hoa màu đỏ: 57 cây hoa màu vàng: 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1 theo lý thuyết, kết quả thu được là:
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu. Trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho cá thể đực mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó cho F2 ngẫu phối được F3.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt nâu thu được ở F3 là:
Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a là
Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?