Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb. Alen B có nuclêôtit loại A là 320; alen b có số nuclêôtit loại A là 640. Một tế bào có tổng số nuclêôtit loại T trong alen B và b là 1280. Theo lý thuyết, kiểu gen của tế bào trên có thể được tạo ra bằng bao nhiêu cơ chế sau đây?
I. Nguyên phân. II. Đột biến tự đa bội lẻ.
III. Đột biến tự đa bội chẵn. IV. Đột biến lệch bội.
Phương pháp:
Bước 1: Tìm số nucleotit loại T của 2 alen.
Áp dụng hệ quả của nguyên tắc bổ sung: A=T; G=X
Bước 2: Phân tích dữ kiện tổng số nuclêôtit loại T trong alen B và b là 1280” để tìm kiểu gen của tế bào đó.
Bước 3: Xét các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
Alen B có A=T=320
Alen b có A=T=640
Ta có 1280 = 320 x 2 + 640 => tế bào đó có kiểu gen BBb
Để tạo ra kiểu gen BBb có thể đã xảy ra
+ Cặp BB không phân li trong nguyên phân
+ Kết hợp giữa tế bào 2n và tế bào này
+ Đột biến lệch bội.
Không thể là tự đa bội chẵn vì có 3 alen trong kiểu gen.
Chọn C.
Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (Aa, Bb; Dd; Ee: Mm; Nn). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a, B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng: gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Hình dạng quả cặp gen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, quả dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D quy định quả dài, alen d quy định quả ngắn.
II. Cho cây P giao phấn với các cây khác trong loài, có phép lai cho đời con có 25% số cây hoa vàng, quả dài.
III. Trong loài có tối đa 9 kiểu gen về 2 loại tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả.
IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định tính trạng hoa vàng quả dài.
Ở hầu hết các loài thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua
Một cơ thể có kiểu gen Ab/ab giảm phân bình thường. Loại giao tử Ab được tạo ra với tỉ lệ
Trong trường hợp alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình lặn?
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?
Trong trường hợp tương tác gen không alen, tính trạng do ít nhất bao nhiêu cặp gen quy định?
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Dạng đột biến lệch bội thể ba có bao nhiêu NST trong một tế bào sinh dưỡng?
Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là
Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới, ở đại Trung sinh có sự phát triển mạnh của
Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen (cây P) giao phấn với cây Q, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 37,5% cây cao, hoa đỏ : 37,5% cây thấp, hoa trắng : 12,5% cây cao, hoa trắng : 12,5% cây thấp, hoa đỏ. Biết không có đột biến mới. Cho cây P tự thụ phấn. Theo lý thuyết, ở đời F1, số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ