Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi nhiễm sắc thể xét 1 gen có hai alen, tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả 1 tế bào của cơ thể đang thực hiện quá trình phân bào. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8.
(2) Loài có tối đa 81 kiểu gen.
(3) Loài có tối đa 24 kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen.
(4) Kết thúc quá trình trên thu được các loại tế bào con với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Tối thiểu có 4 tế bào mẹ đã tham gia quá trình phân bào trên.
(1) đúng. Ta thấy trong tế bào có 8 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào => đây là kì sau của GP II.
→ Tế bào có bộ NST: 2n = 8 NST.
(2) đúng. Có 4 cặp gen dị hợp, số kiểu gen tối đa là 34 = 81 (mỗi cặp có 3 kiểu gen)
(3) đúng, số kiểu gen dị hợp: trong đó 4C2 là số cách chọn 2 cặp gen dị hợp trong 4 cặp, 12 là 2 cặp gen dị hợp, còn lại 2 cặp đồng hợp, mỗi cặp có 2 kiểu gen.
(4) đúng. Nếu có 4 tế bào tham gia giảm phân:
+ 2 tế bào không có HVG cho giao tử với tỉ lệ 4:4 (giao tử liên kết)
+ 2 tế bào có HVG cho giao tử tỉ lệ 2:2:2:2 (giao tử liên kết – giao tử hoán vị)
=> tỉ lệ chung: 6:6:2:2 3:3:1:1
Chọn B.
Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, nhận định nào sau đây không chính xác?
Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhận định nào sau đây không đúng?
Loại lúa mì ngày nay (T.aestium) được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Con đường hình thành loài này có đặc điểm
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên?
Một cơ thể thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là
Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quan hệ hội sinh các loài đều có lợi.
(2) Trong quan hệ cộng sinh các loài hợp tác chia sẻ với nhau, có loài có lợi, có loài không được lợi.
(3) Cạnh tranh giữa các loài có thể ảnh hưởng đến sự phân bố địa lí của các loài.
(4) Trong quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh luôn tiêu diệt vật chủ để lấy nguồn sống.
Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: cá vược, rùa biển ăn san hô, san hô là nơi sống bắt buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du. Động vật phù du làm thức ăn cho cá trích và cá cơm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Có 3 mối quan hệ trong quần xã.
(2) Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa cá cơm, cá trích và san hô.
(3) Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng.
(4) Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit