Thành phần bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình thường có mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Đáp án đúng là: B
Bảng chữ cáilà tập các kí tự được dùng để viết chương trình. Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái.
Trong C++, bảng chữ cái bao gồm các kí tự:
- Các chữ cái thường và các chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Anh:
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
- 10 chữ số thập phân Ả Rập: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Các kí tự đặc biệt:
+ |
- |
* |
/ |
= |
< </ |
> |
[ |
] |
, (dấu phẩy) |
||
; |
# |
^ |
$ |
@ |
& |
( |
) |
{ |
} |
' (dấu nháy) |
|
dấu cách (mã ASCII 32) |
_ (dấu gạch dưới) |
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình nói chung không khác nhau nhiều. Ví dụ, bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình C++ chỉ khác Pascal là có sử dụng thêm các kí tự như dấu nháy kép ("), dấu sổ ngược (\), dấu chấm than (!).
Thông dịch được thực hiện bằng cách lặp lại dãy các bước sau:
1. Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn;
2. Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy;
3. Thực hiện các lệnh vừa chuyển đổi được.
Trình tự thực hiện các công việc trên là
Ngôn ngữ lập trình nào dưới đây gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể?