Cú pháp khai báo dãy số nào sau đây là sai?
A. int n1; int a[n1];
B. int n2 = 10; int a[n2];
C. #define n3 10
int a[n3];
Đáp án đúng là: A
Khi khai báo biến mảng trong C++ phải xác định cụ thể số phần tử ngay lúc khai báo, không được sử dụng biến chưa có giá trị. Như vậy ở đáp án A, biến n1 chưa có giá trị nên khai báo này sai.
Để nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng a gồm 100 phần tử là số nguyên ta dùng lệnh nào sau đây?
khi ta viết lệnh: int a[4] = {123, 456, -789, 100}; chỉ số của phần tử có giá trị -789 là bao nhiêu?
Số phần tử trong khai báo dưới đây là bao nhiêu?
#define nmax 100
int a[nmax+5];
khi ta viết lệnh: int a[4] = {123}; thì phần tử nào sẽ được gán giá trị khởi tạo là 120?
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n;
int main(){ cin>>n;
for (int i=0; i
for (int i=0; i } Chương trình trên thực hiện những công việc gì?
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n, s=0;
int main(){ cin>>n;
srand((int)(time(0));
for (int i=0; i for (int i=0; i } Đề bài của bài toán được thực hiện bởi chương trình trên là?
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n, s=0;
int main(){ cin>>n;
for (int i=0; i {cin>>a[i]; if (i%2!=0) s=s+a[i];} cout< } Chương trình trên đang giải quyết bài toán nào?
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n, s=0;
int main(){ cin>>n;
for (int i=0; i {cin>>a[i]; if (a[i]%2==0) s=s+a[i];} cout< } Chương trình trên giải quyết bài toán nào?
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n, s=0;
int main(){ cin>>n;
for (int i=0; i
for (int i=1; i for (int i=0; i } Giá trị của mảng a được in ra màn hình có thứ tự?
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n, s=0;
int main(){ cin>>n;
for (int i=0; i {cin>>a[i]; int y=sqrt(a[i]); if (y*y==a[i]) s=s+a[i];} cout< } Khi chạy chương trình ta nhập các giá trị cho 4 phần tử trong mảng là 12 25 4 39 thì kết quả trên màn hình là?