Cho bài toán sau:
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100.
OUTPUT: Giá trị tổng 1 + 2 + … + 100.
Hãy sắp xếp thuật toán của bài toán trên:
(1) SUM ← 0; I ← 0 ;
(2) SUM ← SUM + I; I ← I + 1;
(3) nếu I ≤ 100, thì quay lại bước 2. Ngược lại, thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán
A. (1) – (3) – (2)
B. (3) – (2) – (1)
C. (1) – (2) – (3)
D. (2) – (1) – (3)
Đáp án C
Giải thích: Bài toán có yêu cầu là cho dãy số gồm 100 số tự nhiên đầu tiên và tìm giá trị tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. Ý tưởng thuật toán:
+ Gán biến SUM có giá trị là 0; Gán biến I có giá trị là 0;
+ Tính tổng giá trị của SUM và I và gán lại cho biến SUM, sau đó tăng I lên 1.
+ Kiểm tra điều kiện nếu I còn nhỏ hơn 100 (chưa hết dãy số) thì tiếp tục tính tổng và tăng biến I lên 1. Ngược lại nếu I = 100 (hết dãy số) thì thông báo giá trị tổng (SUM) và kết thúc.
Hãy cho biết kết quả thực hiện thuật toán:
- B1: Nếu a >b, kết quả là ″a lớn hơn b″ và chuyển đến Bước 3
- B2: Nếu a < b, kết quả là "a nhỏ hơn b"; ngược lại, kết quả là ″a bằng b″
- B3: Kết thúc thuật toán
>INPUT của bài toán: Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b là:
Hãy xác định bài toán sau: "Tìm số các số chia hết cho 5 trong dãy n số tự nhiên cho trước"?
Cái gì là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước?
Tính diện tích hình tròn (s) biết bán kính là r (cm). OUTPUT của bài toán là:
Chọn câu SAI. Hãy xác định INPUT và OUTPUT của bài toán sau: “Tìm số lớn nhất trong dãy các số A1, A2, … An cho trước.”
“Mô tả thuật toán, liệt kê các thao tác cần thực hiện” là bước thứ mấy trong quá trình giải bài toán?
OUTPUT của bài toán: Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b là: