A. Travelling to Australia needs a lot of money.
B. Having saved a lot of money, he travelled to Australia.
C. To save a lot of money, he travelled to Australia.
D. Travelling to Australia costs him a lot of money.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng ch ủ ngữ “he” có thể rút gọn 1 mệnh đề về dạng Having Ved/ V3 khi hành động trong mệnh đề này “ had saved ” x ảy ra trước hành động trong mệnh đ ề còn lại “travelled”.
Tạm dịch: Anh ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền. Anh ấy đã đi du lịch đến Úc.
A. Việc đi du lịch đến Úc cần nhiều tiền. => sai nghĩa
B. Đã tiết kiệm được rất nhiều tiền, anh ta đã đi du lịch Úc. => đúng
C. Để tiết kiệm nhiều tiền, anh ấy đã du lịch đ ến Úc. => sai nghĩa
D. Vi ệc đi du lịch đến Úc làm anh ấy tốn nhiều ti ền. => sai nghĩa
Chọn B