IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh 80 Bài tập Kết hợp câu Mức độ thông hiểu

80 Bài tập Kết hợp câu Mức độ thông hiểu

80 Bài tập Kết hợp câu Mức độ thông hiểu- Phần 2

  • 493 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Put your coat on. You will get cold.

Xem đáp án

Kiến th ức: Câu điều kiện loi 1

Giải thích:

Câu điều kiện loi 1 diễn tả sự việc thể x y ra hin ti hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + V

otherwise: ngược lại, nếu không thì

Tạm dị ch: Mc áo khoác vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.

A. Bn s không bị cảm l nh nếu bn không mặc áo khoác vào. => sai nghĩ a

B. Cho đến khi bn mặc áo khoác b n mới bị cảm lạnh. => sai nghĩa

C. Bn không chỉ mặc áo khoác vào cũng bị cảm lạnh. => sai nghĩa

D. Mặc áo kho ăc vào; nếu không, bn s bị cm lạ nh. => đúng

Chọ n D


Câu 2:

A criminal tried to attack Jane on her way home. A helpful passer-by stopped him in the act.
Xem đáp án

Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 3

Giải thích:

Câu điều kin loại 3 diễn tả điều gi định ngược lạ i với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

= Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Tạm d ịch: Một tên tội phạm cố gng tấn công Jane trên đường về nhà. Một người qua đường đã ngừng hành động của h n.

A. Một người qua đường can thiệp chỉ khi một tên tội phạm cố tấn công Jane trong hành động về nhà. => sai nghĩa

B. Nếu không sự can thiệp của người qua đường, Jane hẳn đã bị tấn côn g trên đ ường trở về nhà. => đúng C. Nếu Jane không đến trên đường tên tội phạm về nhà, một người qua đường h ẳn đã bị tấn công. => sai nghĩa

D. Một người qua đưng ch m dứt sự tấn công từ Jane khi về nhà với tên phạm tội. => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 3:

There had been prior warning of the earthquake. Nevertheless, it came as a shock to the people living in nearby villages.
Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Tạm dị ch: Đã thông báo trước đó về trận động đất. Tuy nhiên, đã gây s ốc cho người dân sống trong nhng ngôi làng gần đó.

A. Đã những cnh báo về động đất, vậy người dân các làng gần đó chắc hn không ngạc nhiên về nó. => sai nghĩa

B. Mặc trận động đất đã được dự đoán trước, người dân các làng gần đó bị bất ng khi tấn công. => đúng

C. Động đất đã được dự đoán, ngay cả những dân sống các làng gần đó đã chuẩn bị cho nó. => sai nghĩa

D. Động đất đã đượ c dự đoán, các cư dân các làng gần đó đã bị tấn công trước khi họ nh ận được cảnh báo. => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 4:

The film was not interesting. However, he tried to watch the whole film.
Xem đáp án

Kiến thức: M ệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:

Although + S + V = Inspite of / Despite + Ving/N = Adj/ Adv + as/though + S + (may) + V: m ặc

Tạm dịch: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, anh ấy c gắng xem hết phim.

A. sai ngữ pháp: the uninteresting film

B. Dù bộ phim rất chán, anh ấy đã cố gắng xem toàn bộ bộ phim. => đúng

C. sai ng pháp: Despite

D. sai ngữ pháp: was the film => the film was

Chọn B


Câu 5:

The police issued a warning on the radio. A dangerous man had escaped from hospital.
Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài. Một kẻ nguy hiểm vừ a trốn thoát khỏi bệnh viện.

A. Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài, có tên là, một kẻ nguy hiểm vừ a tr ốn thoát khỏi bnh vin. => sai nghĩa

B. Một kẻ nguy hiểm vừa trốn thoát khỏi bnh viện nơi cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. => sai nghĩa C. sai ng pháp: a dangerous man had escaped => a dangerous man who had escaped

D. Một kẻ nguy hi m vừ a trốn thoát khỏi bnh vin, vì thế cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. => đúng

Chọn D


Câu 6:

The leader failed to explain the cause of the problem. He did not offer any solutions.
Xem đáp án

Ki ến th ức: Nghĩa của câu

Tạm d ịch: Lãnh đo không thể gi i thích nguyên nhân của vấn đề. Anh ta không đưa ra b t k giải pháp nào.

A. Mặc lãnh đạo không gi ải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra b t k giải pháp nào.=> sai nghĩa

B. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất k gii pháp nào. => đúng

C. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân c ủa vấn đ cũng như không đưa ra b t k gii pháp nào. => sai ng pháp: chỉ dùng “nor” khi mệnh đề trư c đó “not”

D. Lãnh đạo không gi i thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra b t k gii pháp nào.=> sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 7:

I suppose they are very tired. They have been working all morning.
Xem đáp án

Kiến th ức: Đng từ khuyết thiếu

Giải thích:

must be: chắc hn, chắc lẽ

can be: có th (khả n ăng)

Tạm dị ch: Tôi cho r ng họ rt mệt. Họ đã làm việ c c buổi sáng.

A. Bởi vì họ đã làm việc vt vả c buổi sáng nên bây gi họ r t mệt. => sai nghĩa

B. Họ ch c hẳn rất mệt b ởi vì họ đã làm việc suốt buổi sáng. => đúng

C. Họ có thể rt mệt do làm vi c cả buổi sáng. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: were => must be

Chọ n B


Câu 8:

Our products are environmentally- friendly. We package all of them in recyclable materials.
Xem đáp án

Kiến th ức: Rút gọn 2 m ệnh đề cùng chủ ng

Giải thích:

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ng mang nghĩa chủ động: V-ing + O, S + V

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ng mang nghĩa bị động: Ved/ V3 + O, S + V

Tạm dịch: Sản phm củ a chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng trong vật liu có thể tái chế.

A. Đóng gói các sản phẩ m của chúng tôi trong vậ t liu có thể tái chế, chúng tôi làm chúng thân thi ện với môi trường. => sai nghĩa

B. Các sả n phm của chúng tôi được đóng gói trong vật liệu đượ c tái chế đ trở nên thân thin với môi trường. => sai nghĩa

C. Bao bì có thể tái chế của các sản phm c a chúng tôi làm chúng trông thân thi n với môi trưng. => sai nghĩa

D. Được đóng gói trong vật liệu có thể tái chế, các sản phm củ a chúng tôi thân thiện với môi trường. => đúng

Chọn D


Câu 9:

Transportation has been made much easier thanks to the invention of car. However, cars are the greatest contributor of air pollution.
Xem đáp án

Kiến th ức: M ệnh đề như ợng bộ (tương phản)

Giải thích:

Although + S1 + V1, S2 + V2 mặc dù

However + adj + S + be, S + V: cho dù th ế nào... thì...

Tạm dịch: Đi li trở nên dễ dàng hơn nhờ phát minh của những ô tô. Tuy nhiên, ô tô nhân tố lớn nhất gây ô nhiễm không khí.

A. Phát minh ra ô tô làm đi lại dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố lớn nht giữa nh ng nhân tố gây ô nhiễm không khí. => sai nghĩa

B. Cho dù sự phát minh của ô tô có làm cho vi ệc đi lại dễ dàng hơn thế nào đi nữa, nó là ô tô cái nhân tố lớn nhất gia nhng nhân tố gây ô nhim không khí. => sai nghĩa

C. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố đóng góp lớn nht vào ô nhiễm không khí. => đúng

D. Mc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng nhiều người sử dụng để góp phần làm ô nhiễm không khí.=> sai nghĩa

Ch ọn C


Câu 10:

I met my long-lost brother. I was at a loss for words.
Xem đáp án

Kiến th ức: Thành ng

Giải thích: be at loss = not knowing what to say or do: bối rối/ không biết nói hay làm

Tạm dị ch: Tôi gặp anh trai đã mất tích từ lâu. Tôi thật không nói nên lời.

A. Khi người nói gp anh trai, anh từ chối nói bt c điều gì. => sai nghĩ a

B. Khi người nói gặp anh trai, anh đã bối rối về nh ững nên nói. => đúng

C. Khi người nói gặp anh trai, anh không để nói.=> sai nghĩa

D. Khi người nói gp anh trai, anh nhiều điều để nói. => sai nghĩa

Chọ n B


Câu 11:

Alternative sources of energy have environmental advantages. It’s not easy to make full use of them.
Xem đáp án

Kiến th ức: Liên từ

Giải thích:

Because + S + V: Bởi vì

So + S + V: vì vậ y

Despite + N = Although + clause: M ặc dù

But + S + V: nhưng

Tạm dị ch: Các nguồn n ăng lượng thay thế lợi cho môi trường. Không d để tn dụng chúng tri t đ. A. Bởi vì các nguồn năng lượng thay thế lợi cho môi trường, không dễ để tận dụng chúng trit để. => sai nghĩa

B. Các nguồn n ăng lượng thay thế lợi cho môi trường, vì vậ y không d để tn dụng chúng trit đ .

C. Mặc nhiu lợi ích môi trường, không dễ dàng để tận dụng các nguồn năng lượng thay th ế. => đúng D. sai ngữ pháp: đã dùng “Although” không dùng “but”

Chọ n C


Câu 12:

Human beings have destroyed the environment for a long time. They are now paying a high price for this.
Xem đáp án

Kiến th ức: Rút gọn 2 m nh đề cùng chng

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => di n tả hành động đã hoàn thành trướ c một hành động khác.

Because + clause: bởi

On + V.ing: khi

Tạm dị ch: Con người đã phá hủ y môi trưng một thời gian dài. Bây gi họ đang trả giá đắt cho điều này. A. sai ngữ pháp : Because + S + V

B. Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này. => đúng

C. sai ng pháp : destroying => having destroyed

D. Sau khi bị hủ y phá hủ y một thời gian dài, bây gi môi trường đ ang trả giá đắt. => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 13:

The children ran to the field to see the dragon. However, it was no longer there.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá kh đơn & quá khứ hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc: S + had Ved/ V3 by the time S + Ved/ V2

Kết hợp thì quá khứ đon và quá khứ hoàn thành để diễn tả mọt hành đọng xảy ra truớc m ọt hành đọng khác trong quá khứ.

no longer: không còn nữ a

Tạm dịch: Những đứa trẻ chạy đ ến cánh đồng để thấy con rồng, nhưng không còn đó n a.

A. sai ngữ pháp: went => had gone

B. Con rồng đã đi mất tru ớc khi những đứa trẻ ch ạy đến cánh đồng. => đúng

C. sai ng pháp: S + had Ved/ V3 after S + Ved/ V2

D. sai ngữ pháp: went => had gone

Chọ n B


Câu 14:

He had saved a lot of money. He travelled to Australia.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ng

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng ch ng “he thể rút gọn 1 mệnh đề về dạng Having Ved/ V3 khi hành động trong mệnh đề này had saved x ảy ra trước hành động trong mệnh đ còn lại “travelled”.

Tạm dịch: Anh ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền. Anh ấy đã đi du lịch đến Úc.

A. Việc đi du lịch đến Úc cần nhiều tiền. => sai nghĩa

B. Đã tiết kiệm được rất nhiều tiền, anh ta đã đi du lịch Úc. => đúng

C. Để tiết kiệm nhiều tin, anh ấy đã du lịch đ ến Úc. => sai nghĩa

D. Vi ệc đi du lịch đến Úc làm anh ấy tốn nhiều ti ền. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 15:

The situation was embarrassing. She did not know what to do.
Xem đáp án

Kiến thức: M ệnh đề kết quả

Giải thích:

S + be + such a/an + adj + noun that + S + V = S + be + so + adj + that + S + V+ O: Quá... đến nỗi mà... Đảo ngữ: So + adj + be + S+ that + S + V+ O

Tạm dịch: Tình huống thật lúng túng. ấy không biết phải làm gì.

A. sai ngữ pháp: however => that

B. sai ngữ pháp: the situation was => was the situation

C. ấy không biết phi làm gì, mc không phải một tình huống gây lúng túng. => sai nghĩ a

D. Tình huống quá lúng túng đến nỗi mà ấy không biết phải làm gì. => đúng

Chọn D


Câu 16:

He smokes all the time. I can’t stand that about him.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải thích:

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-question/ That + S + V.

Động từ theo sau mệnh đề danh ngữ chia dạng số ít.

Tạm dịch: Anh ta hút thuốc mọi lúc. Tôi không thể chịu được điều đó về anh ta.

A. sai ngữ pháp: “That he smokes all the timeđóng vai trò chng => thiếu động từ chính trong câu

B. Những tôi không thể chịu đựng được về anh ta là cách anh ta hút thuốc mọi lúc. => đúng

C. Tôi không thể chịu được cái anh ta hút. => sai nghĩa

D. Tôi không thể chịu được khói của anh ấy. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 17:

The Prime Minister set up a committee of financial experts. They were to help him discuss and formulate new policies.
Xem đáp án

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ

Giải thích:

Danh từ được lặp lại là “financial experts They”. “Theyđóng vai trò ch ng nên dùng đi từ who

Tạm dịch: Thủ ớng Chính phủ thành lập một ủy ban các chuyên gia tài chính. Họ đã giúp ông ta thảo luận xây dựng các chính sách mới.

A. Thủ ớng Chính phủ, một chuyên gia tài chính, thành lập một ủy ban để thảo luận xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa

B. Một ủy ban các chuyên gia tài chính do Thủ tướng Chính phủ thành lập để giúp ông thảo luận v à xây dựng các chính sách mới. => đúng

C. Thủ tướng Chính phủ, người được giúp đỡ bởi các chuyên gia tài chính, thành lập một ủy ban để thảo luận xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa

D. Một ủy ban bao gồm các chuyên gia tài chính đã được Thủ tướng Chính phủ trợ giúp đã thảo luận xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 18:

You must read the instructions. You won’t know how to use this machine without reading them.
Xem đáp án

Kiến th ức: Câu điu kiệ n loại 1

Giải thích:

Câu điều kin loi 1 diễn tả sự vic thể x y ra hin ti hoặc tương lai.

Cấu trúc: If/ Unless + S + V (thì hin tại đơn), S + will/ can + V

Tạm dị ch: Bn phải đọc hướng dn. Bạn sẽ không biết làm thế nào để sử d ụng máy này không đọc chúng.

A. Nếu bn không đọc các hướng dn, b n sẽ không biết làm thế nào để sử dụng máy này. => đúng

B. Bạn sẽ biết cách sử dụ ng máy này nếu bn khô ng đọc hướng dn. => sai nghĩa

C. Nếu không đọc hướng dẫn, vic sử dụng máy này s không được biết. => sai nghĩa

D. Đọc các hướng d n, vậ y b n sẽ biết cách sử dụng máy này. => sai nghĩa

Ch ọn A


Câu 19:

Her living conditions were not good. However, she studied very well.
Xem đáp án

Kiến th ức: M ệnh đề nhượng bộ (tương phn)

Giải thích:

Although + S + be + adj = Adj as + S + be: M c d ù

Tạm dịch: Điều kin sống củ a y không tốt. Tuy nhiên, y học rất gi i.

A. ấy họ c giỏi chỉ bởi vì y sống trong hoàn cảnh khó khăn. => sai nghĩa

B. Hoàn cnh sống khó khăn như vậ y, y vn h ọc giỏi. => đúng

C. Sống trong hoàn cảnh khó khăn thúc đẩ y y học giỏi. => sai nghĩa

D. Sống trong hoàn cảnh khó khăn, y không lựa chọn nào khác ngoài vi c học giỏi. => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 20:

Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash.
Xem đáp án

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ

Giải thích:

Danh từ “people” và “they” l p li.

“They đóng vai trò ch ngtrong mệnh đề quan hệ => dùng “who” đ t ngay sau cụm từ “ Most of the people”

Câu đầy đủ:

Most of the people who were injured in the crash recovered quickly.

=> Rút gọn: Most of the people injured in the crash recovered quickly.

Tạm dị ch: Hu h ết mọi người khỏi rt nhanh. Họ bị thương trong một vụ va chạm.

A. sai ngữ pháp: them => whom

B. sai mệnh đề quan hệ

C. sai ng pháp: thiếu m ệnh đề quan h

D. Hầu hết mọi người bị thương trong vụ va chạm khỏi rt nhanh. => đúng

Đáp án: D


Câu 21:

I listen to Joe patiently until he started insulting me. At this point, I told him a few home truths.
Xem đáp án

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ

Giải thích:

Dùng đ ại từ quan h “which thay cho “this point”

Giới từ trong sau mệnh đề quan hệ thường đứng trước các đại từ quan hệ như whom” which .

Tạm dịch: Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi. Tại thời điểm đó, tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy.

A. Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đ ến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi, tại thời điểm đó tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy. => đúng

B. sai ng pháp: by which time => by the time

C. Tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy sau khi tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe lăng mạ tôi. => sai nghĩa

D. Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi. Trong trường hợp này, tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 22:

John was not here yesterday. Perhaps he was ill.
Xem đáp án

Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

perhaps = possibly: có th , không chắn chắn

needn’t + V: không cần (“needn’t đóng vai trò độ ng từ khuyết thiếu)

should + have + Vpp: hành động đáng l nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm

might/could + have + Vpp: phỏng đoán một sự việc trong quá khứ nhưng không nhi ều căn c

must + have + Vpp: phỏng đoán một sự việc trong quá khứ khi đã căn cứ chắc chắn

Tạm dịch: Hôm qua John không ở đây. Có lẽ anh y bị ốm (b nh).

A. Hôm qua John không cn đây vì anh y bị bệnh. => sai nghĩa

B. Bởi vì bị bệnh, hôm qua John đáng lẽ ra không n ên ở đây. => sai nghĩa

C. John lẽ đã bị ốm nên hôm qua anh y mới không ở đây.=> đúng

D. Hôm qua chắc hẳn John bị bnh, vì vậ y anh y không ở đây. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 23:

Since we had nothing else to do, we decided to go for a walk.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn 2 m ệnh đề cùng chủ ng

Giải thích:

Because + S + V…= Since + S + V…: Bởi vì…

Ta thể sử dụng hiện t ại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động, khi hai mệnh đề cùng ch ng (we)

Tạm dịch: chúng tôi không đ làm nên chúng tôi quyết định đi dạo.

A. sai ngữ pháp: Have => Having

B. sai ng pháp: Since + S + V

C. Không vi c làm, chúng tôi quyết định đi dạo. => đúng

D. sai ngữ pháp: Because + S + V

Chọn C


Câu 24:

He showed himself a good student. He proved himself a good athlete.
Xem đáp án

Kiến th ức: Đảo ng

Giải thích:

Not only … but also …: không những … mà còn

Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V

Tạm dị ch: Anh y tự thể hiện mình là học sinh gi ỏi. Anh ấy tự chứng minh mình là vận động viên giỏi. A. sai ngữ pháp: he showed => did he show

B. sai ngữ pháp: thiếu “only

C. Một học sinh giỏi không những thể hi n anh y anh y còn tự chứng minh được mình một vận động viên giỏi. => sai nghĩa

D. Không nh ng anh y t thể hin mình là một học sinh giỏi còn tự ch ứng minh được mình một vn động viên giỏi. => đúng

Chọn D


Câu 25:

It was an interesting novel. I stayed up all night to finish it.
Xem đáp án

Kiến thức: M ệnh đề ch kết quả

Giải thích:

So + adj + be + S + that + clause

So + adv + trợ động từ + S + V+ that + clause: quá ... đến nỗi mà...

Tạm dịch: Đó là một cu ốn tiểu thuyết thú vị. Tôi thức suốt c đêm để đọc hết nó.

A. Tôi đã thức cả đêm để đọc hết quyến tiểu thuyế t vì vậ y nó rất thú vị. => sai nghĩa

B. sai ng pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

C. Mặc nó là quyn ti u thuyết thú vị, tôi đã th c cả đêm để đọc h ết nó. => sai nghĩa

D. Cuốn tiểu thuyết quá thú vị đến nỗi mà tôi đã thức cả đêm để đọc h ết nó. => đúng

Chọn D


Câu 26:

The boy didn’t feel well. That was why he wanted to stay home from school.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích:

As (bởi vì) đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân, dạng rút gọn là:

As + (not) + V-ing

Tạm dịch: Cậu bé không cảm thấy khoẻ. Đó do tại sao anh muốn ở nhà khi đi học v.

A. Mặc dù cảm thấy không khỏe, cậu muốn ở nhà khi đi học v. => sai nghĩa

B. sai ng pháp: câu điều kiện loại 2 => loi 3

C. Cậu không cảm thấy khoẻ bởi cậu ấ y muốn ở nhà khi đi học v. => sai nghĩa

D. Bởi cảm thấy không khỏe, cậu muốn nhà khi về từ trường. => đúng

Chọn D


Câu 27:

The burglar might come back. You’d better change all the locks.
Xem đáp án

Kiến th ức: Câu điu kiệ n loi 1

Giải thích:

Câu điều kin loại 1 diễn tả sự vic thể x y ra hin tại hoặc tương lai.

If/ In case + S + thì hiện tại đơn, S + will/ can/ động từ khuyết thiếu + V

In case: phòng khi (dùng thay cho if).

Tạm dịch: Tên trộm có th quay lại. Bạn nên thay hết khóa.

A. Sẽ tốt hơn nếu bn thay hết khóa hay tên trộm sẽ quay lại. => sai nghĩa

B. Sẽ tốt hơn nếu bn thay hết khóa phòng khi tên trộm quay lại. => đúng

C. Nếu bn không thay h ết ổ khóa , tên trộm có th quay lại. => sai nghĩa

D. Tên trộm sẽ quay lại n ếu bạn không thay hết khóa. => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 28:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
Xem đáp án

Kiến th ức: M ệnh đề chỉ kết quả

Gi ải thích:

S + be + so adj that + S + V = So adj + be + S + that + S + V: ... quá... đ ến nỗi mà...

Tạm dị ch: Anh y rt thông minh. Anh thể gi ải quyết tất c các vấn đ r t nhanh.

A. Anh ấy thông minh đến mức có thể giải quyết t ất c các v ấn đề r ất nhanh.=> đúng

B. sai ngữ pháp: very => so

C. sai ng pháp: Such an intelligent student

D. sai ngữ pháp: tha “a student”

Ch ọn A


Câu 29:

My father regrets taking up smoking. He can ’t give it up now.
Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Giải thích:

take up: bắt đu ( một sở thích/ thói quen)

give it up: từ bỏ nó

Tạm dị ch: Bố tôi hối hận đã bắt đu thói quen hút thuốc. Bây gi ông không thể từ bỏ nó.

A. Mc ông y rất hối hận, vn có thể cơ hội để ông ấ y bỏ hút thuc. => sai nghĩa

B. Bố tôi bây gi không th bỏ hút thuốc và cảm thấy hối tiếc về điều đó. => sai nghĩa

C. Bố tôi cm thấ y hối h ận đã hút thuốc bởi vì ông y gi đây không thể bỏ được. => đúng

D. Bố tôi ước gì đã không hút thuốc gi ông ấ y không thể giảm hút thuốc được. => sai nghĩa

Chọ n C


Câu 30:

You have just passed your exam. This makes your parents happy.
Xem đáp án

Kiến th ức: M ệnh đề danh ng

Giải thích: That + S + V + O => ch ng số ít

Tạm dịch: Bạn đã vừa v ượt qua k thi. Điu này khiến bố mẹ bn rt vui.

A. sai ngữ pháp: câu không động từ chính

B. sai ngữ pháp câu 2 động từ ( have just passed; makes) cùng chia không liên t ừ để k ết nối C. Việc bn vừa vượt qua k thi làm bố mẹ b n rất vui. => đúng

D. sai ngữ pháp: which it => ,which

Ch ọn C


Bắt đầu thi ngay