Trong mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại Timin bằng số nuclêôtit loại Adenin; số nuclêôtit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêôtit loại Timin; số nuclêôtit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêôtit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác?
I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254.
II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại Adenin mà môi trường cung cấp là 2100.
III. Tỉ lệ liên kết hiđrô và số nuclêôtit của gen luôn là .
IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêôtit loại Adenin do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêôtit loại Guanin do môi trường cung cấp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Chọn đáp án A
Theo bài ta có: ; ; suy ra: (1)
I. Đúng vì nếu số liên kết hiđrô trong gen là 4254 thì ta có: (2). Giải hệ phương trình tạo bới (1) và (2) ta được: (loại). Vậy số liên kết hiđrô trong gen không thể là 4254.
II. Sai vì khi tổng liên kết hiđrô là 5700 thì (3). Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (3) ta được: A=600. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp là: .
III. Sai vì tỉ lệ liên kết hiđrô trong gen và số nuclêôtit là:
IV. Sai vì khi gen nhân đôi k lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là:
• A môi trường
• G môi trường
Mà môi trường môi trường
Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh này là đúng?
(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.
(2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách.
(4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh,...
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các laoif sống ở vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giưới tính có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không tuần chủng.
Khi nói về nhân tố tiến hóa, di – nhập gen và đột biến có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
III. Đều có theer dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.