A. Phiên mã.
B. Dịch mã.
C. Tái bản ADN.
D. Điều hòa hoạt động của gen.
Chọn đáp án A
Nhìn vào hình vẽ ta thấy, một mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới (mà mạch khuôn chứa nuclêôtit T) → đây là quá trình phiên mã tổng hợp mARN.
Ở đậu hà lan, trơn trội hoàn toàn so với nhăn
P: Trơn × Nhăn
F1: 100% trơn
F1×F2→F2có cả trơn cả nhăn
F2×F2 thu được F3 . Biết rằng mỗi quả F3 có 4 hạt, xác suất để bắt gặp quả đậu F3 3 trơn, 1 nhăn là:
Cho các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định:
I. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi.
II. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x.
III. Quan sát tiêu bản dưới vật kính l0x.
Thứ tự đúng của các bước trên là:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
- Lai thuận: P: ♀ lá xanh × ♂ lá đốm →F1: 100% lá xanh.
- Lai nghịch: P: ♀ lá đốm × ♂ lá xanh →F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là