A. A = T = 1799; G = X = 1200.
B. A = T = 1800; G = X = 1200.
C. A = T = 899; G = X = 600.
D. A = T = 1199; G = X = 1800.
Chọn đáp án A
Số lượng từng loại nuclêôtit của alen D
+ %AD = 30%1 AD = 0,3 x ND
+ %AD + %GD = 50%⇒ %GD = 20%⇒ GD = 0,2 x ND
+ HD = 2AD + 3GD = 3600⇒ N = 3000 nuclêôtit⇒ AD = 900, GD = 600
Số lượng từng nuclêôtit của alen d
Ad = 900 – 1 = 899; Gd = 600
Vậy số nu mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi 1 lần là
AccDd = TccDd = AccD + Accd = AD(21 – 1) + Ad(21 – 1) = 900 + 899 = 1799
GccDd = XccDd = GccD + Gccd = GD(21 – 1) + Gd(21 – 1) =600 + 600 = 1200
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Xác suất để đứa con trai đầu lòng (?) không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét tính trạng màu sắc hoa do 4 alen quy định: alen A quy định hoa đỏ, A2 quy định hoa hồng, A3 quy định hoa vàng và A4 quy định hoa trắng. Các alen trội là trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Tính trạng chiều cao cây do 2 alen quy định: alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy định cây thấp. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán sai?
(1) Quần thể có tối đa 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.
(2) Lai cây hoa hồng, thân cao với cây hoa vàng, thân cao có thể cho F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 6:3:3:2:1:1.
(3) Lai cây hoa hồng, thân cao với hoa trắng thân cao có thể cho F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1.
(4) Lai cây hoa đỏ, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp có thể cho F1 phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1:1:1.
Ở một loài động vật, cho con đực (XY) mắt trắng giao phối với con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng thu được F1: 100% mắt đỏ, cho F1 ngẫu phối thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 như sau: 18,75% đực mắt đỏ: 25% đực mắt vàng: 6,25% đực mắt trắng 37,5% cái mắt đỏ: 12,5% cái mắt vàng. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cặp tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung.
II. Nếu đem những con mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 thu được cá thể mắt đỏ với tỉ lệ 7/9.
III. Khi giảm phân, con đực F1 cho tối đa 6 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
IV. Trong tổng số những con mắt trắng F2, tỉ lệ con cái chiếm 1/2.
Trên một cánh đồng có nhiều loài cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. Những phát biểu nào là đúng khi nói về mối quan hệ các sinh vật được minh họa bằng lưới thức ăn dưới đây của cánh đồng trên?
I. Trâu và châu chấu có mối quan hệ cạnh tranh nhau.
II. Ve bét và trâu là mối quan hệ kí sinh.
III. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hỗ trợ.
IV. Chim sáo và cỏ là mối quan hệ hỗ trợ.
Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 1N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Ban đầu có 2 vi khuẩn.
(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N.
(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa lN.
(IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử.
Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:
(1) Số sơ đồ lai đúng:
(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1
(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%
(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%
(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%
(6) Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.
(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.
Số kết luận đúng?
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu đen do alen lặn (kí hiệu s) quy định được tìm thấy 50% con đực và 64% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1) Tần số alen s ở giới cái là 0,8
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu hình (S-) là 36%
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s So với tổng số cá thể của quần thể là 16%
(4) Tần số alen S ở giới đực là 0,6%
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp tử mang alen s có trong quần thể là 68%
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s.
Số nhận xét đúng là: