Kí hiệu (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=2(x−1)ex, trục tung và trục hoành. Tính thể tích V của khối tròn xoay thu được khi quay hình (H) xung quanh trục Ox .
A.V=4−2e
B. V=(4−2e)π
C. V=e2−5
D. V=(e2−5)π
Xét giao điểm2(x−1)ex=0⇔x=1
Thể tích cần tính: V=π1∫0[2(x−1)ex]2dx=4π1∫0(x−1)2e2xdx=π(e2−5)
(dùng máy tính thử)
Đáp án cần chọn là: D
Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x=1 và x=3, biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x(1≤x≤3) thì được thiết diện là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 3x và √3x2−2.
Cho hai hàm số y=f1(x)vày=f2(x) liên tục trên đoạn [a;b]và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi S là hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị trên và các đường thẳng x=a,x=b. Thể tích V của vật thể tròn xoay tạo thành khi quay S quanh trục Ox được tính bởi công thức nào sau đây ?
Gọi (D1) là hình phẳng giới hạn bởi các đường y=2√x,y=0v\`ax=2020,, (D2) là hình phẳng giới hạn bởi các đường y=√3x,y=0 và x=2020.. Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (D1) và (D2) xung quanh trục Ox. Tỉ số V1V2 bằng:
Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi đường (E):x216+y29=1quay quanh Oy?
Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=√2−x;y=x xung quanh trục Ox được tính theo công thức nào sau đây?
Cho hình phẳng giới hạn bởi D={y=tanx;y=0;x=0;x=π3}. Thể tích vật tròn xoay khi D quay quanh trục Ox là V=π(a−πb), với a,b∈R.. Tính T=a2+2b..
Cho hình (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x) , trục hoành và hai đường thẳng x=a,x=b. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox là:
Cho hình (H) giới hạn bởi đường cong y2+x=0, trục Oy và hai đường thẳng y=0,y=1. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Oy được tính bởi:
Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=x2+1;x=0 và tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x2+1 tại điểm A(1;2) quanh trục Ox là
Cho vật thể V được giới hạn bởi hai mặt phẳng x=0 và x=−2, mặt phẳng vuông góc với trục Ox cắt V theo thiết diện S(x)=2x2. Thể tích của V được tính bởi:
Tính thể tích hình xuyến do quay hình tròn có phương trình x2+(y−2)2=1 khi quanh trục Ox..
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi y=13x3−x2 và Ox. Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay (H) quanh Ox bằng :
Cho hình (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x3, trục hoành và hai đường thẳng x=0,x=1. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox được tính bởi:
Cho vật thể V được giới hạn bởi hai mặt phẳng x=a và x=b(a<b), mặt phẳng vuông góc với trục Ox cắt V theo thiết diện S(x). Thể tích của V được tính bởi: