Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:
Điểm | Giới tính | |
Nam | Nữ | |
Dưới 6 | 25 | 24 |
Từ 6 đến dưới 8 | 80 | 75 |
Từ 8 trở lên | 20 | 16 |
Số học sinh nữ từ 6 điểm trở lên ít hơn số học sinh nam từ 6 điểm trở lên điểm bao nhiêu phần trăm?
A.91%
B.9%
C.100%
D.7,75%
Học sinh nữ từ 6 điểm trở lên là 91 học sinh, học sinh nam là 100 học sinh.
Số học sinh nữ ít hơn học sinh nam là\[\frac{{100 - 91}}{{100}}.100{\rm{\% }} = 9{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: B
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm | 2010 | 2014 | 2015 | 2017 |
Diện tích (nghìn ha) | 129,9 | 132,6 | 133,6 | 129,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 834,6 | 981,9 | 1012,9 | 1040,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn và chất lỏng ở bảng trên.
Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:
Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là bao nhiêu phần trăm?
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Số kim loại chất lỏng là
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Số á kim ít hơn kim loại bao nhiêu phần trăm?
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Số kim loại chất lỏng là
Cho bảng sau:
Sản phẩm | Giá cho một sản phẩm (VNĐ) | Số lượng đã bán |
Mẫu AT350 | 3 000 000 | 20 |
Mẫu U32 | 2 450 000 | 80 |
Mẫu GY53 | 3 500 000 | 62 |
Mẫu CDP3 | 4 050 000 | 38 |
Mẫu AP14 | 2 750 000 | 40 |
Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.
Doanh số bán hàng của mẫu nào nhiều nhất trong các mẫu sau?
Khi bệnh nhân được tiêm penicillin, thận sẽ bắt đầu loại bỏ penicillin ra khỏi cơ thể. Bảng dưới đây cho thấy nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân từ 5 phút đến 20 phút ngay sau khi tiêm penicillin một lần.
Số phút sau khi tiêm | Nồng độ penicillin (\[\mu g/ml\]) |
0 | 200 |
5 | 152 |
10 | 118 |
15 | 93 |
20 | 74 |
Nồng độ penicillin trong máu người là 120 \[\mu g/ml\] sau khi tiêm được bao nhiêu phút?
Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Số bò cho sản lượng sữa trên 13 lít sữa/ ngày chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bò?
Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Sản lượng sữa bình quân hàng ngày của 1 con bò là
Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn | Vụ đông xuân | Vụ hè thu | ||
Năng suất(tạ/ha) | Sản lượng (tấn) | Năng suất(tạ/ha) | Diện tích thu hoạch (ha) | |
Thôn 1 | 38 | 608 | 32 | 168 |
Thôn 2 | 34 | 578 | 33 | 160 |
Thôn 3 | 36 | 684 | 34 | 172 |
Tổng |
| 1870 |
| 500 |
Năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của cả xã là
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn | Vụ đông xuân | Vụ hè thu | ||
Năng suất(tạ/ha) | Sản lượng (tấn) | Năng suất(tạ/ha) | Diện tích thu hoạch (ha) | |
Thôn 1 | 38 | 608 | 32 | 168 |
Thôn 2 | 34 | 578 | 33 | 160 |
Thôn 3 | 36 | 684 | 34 | 172 |
Tổng |
| 1870 |
| 500 |
Tính năng suất lúa trung bình của thôn 1 cả năm 2018.
Cho bảng sau:
Sản phẩm | Giá cho một sản phẩm (VNĐ) | Số lượng đã bán |
Mẫu AT350 | 3 000 000 | 20 |
Mẫu U32 | 2 450 000 | 80 |
Mẫu GY53 | 3 500 000 | 62 |
Mẫu CDP3 | 4 050 000 | 38 |
Mẫu AP14 | 2 750 000 | 40 |
Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.
Giá trung bình của một mẫu điện thoại là bao nhiêu?