Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong bình chứa khí Cl2.
(b) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Fe và S (trong khí trơ).
(c) Cho bột Cu (dư) vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 (dư).
Sau các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra muối sắt(III) là
A. 2
B. 3.
C. 4
D. 5
Đáp án B.
Tiến hành thí nghiệm về ăn mòn điện hóa học theo các bước:
Bước l: Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh.
Bước 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 3: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn (có mắc nói tiếp với một điện kế).
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi chưa nối dây dẫn, thanh Zn chưa bị ăn mòn.
(b) Khi nối dây dẫn, kim điện kế quay, khí H2 thoát ra ở cả hai điện cực.
(c) Theo dây dẫn, các electron đi chuyền từ anot sang catot.
(d) Thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa đồng thời với sự tạo thành dòng điện
Số phát biểu đúng là
Tiến hành các thí nhiệm:
(1) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
(2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl3;
(3) Nhúng thanh hợp kim Al-Cu vào dung dịch HC1;
(4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H2SO4 loãng;
(5) Nhúng thanh hợp kim Zn-Fe vào dung dịch Na2SO4
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Cho các thí nghiệm sau đây:
(1) Cho FeS vào dung dịch HCl dư;
(2) Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư;
(3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(5) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Khi thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(2) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3;
(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
(4) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Na3PO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Tiến hành các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho nhôm cacbua (Al4C3) vào nước dư.
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch (NH4)3PO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt (dùng dư) trong khí clo;
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí);
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng;
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat;
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua;
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl;
(2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội;
(3) Cho CuS vào dung dịch HCl;
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3;
(5) Đun nóng hỗn hợp C và Fe3O4;
(6) Cho Na2CO3 vào dung dịch Al(NO3)3.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
Trong phòng thí nghiệm, để chứng minh tính chất của muối X, người ta tiến hành thí nghiệm như hình dưới đây.
Biết rằng hỗn hợp Y gồm hai chất khí Z và T (MZ<MT). Các chất X, Z, T lần lượt là
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch ;
(2) Dẫn khí vào dung dịch ;
(3) Dẫn khí vào dung dịch ;
(4) Cho vào dung dịch ;
(5) Cho bột CuS vào dung dịch HCl;
(6) Cho vào dung dịch
Số cặp chất phản ứng được với nhau là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl (loãng, dư).
(b) Cho a mol Na vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch KHCO3.
(d) Cho Br2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.
(e) Dẫn 2a mol khí H2S vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa hai muối là
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2).
(c) Điện phân nóng chảy Al2O3 (điện cực than chì).
(d) Đun nóng tỉnh thể NaCl với dung dịch H2SO4 đặc.
(e) Sục khí F2 vào nước ở điều kiện thường.
(f) Cho dung dịch Na2S2O3 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra chất khí là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(2) Cho bột Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
(3) Cho Ca(NO3)2 vào dung dịch BaCl2;
(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3;
(3) Điện phân nóng chảy NaCl;
(4) Dẫn khí H2 dư qua CuO, nung nóng;
(5) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư;
(6) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm tạo ra kim loại là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không có màng ngăn).
(b) Nung nóng hỗn hợp natri axetat và vôi tôi xút
(c) Cho urê vào dung dịch nước vôi trong dư
(d) Thổi không khí qua than nung đỏ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là