Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
TN2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
TN3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
TN4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
Số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hóa làA. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn D.
Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.
=> Chỉ có T có ăn mòn điện hóa, tạo ra bởi cặp Fe-Cu.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thấy thu được 1,8 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng làTrong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ. Khí X là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T.
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
không có kết tủa |
Ag↓ |
không kết tủa |
không kết tủa |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch màu xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |