Cacbohidrat X có đặc điểm:
- Bị thủy phân trong môi trường axit
- Thuộc loại polisaccarit
- Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ
Cacbohidrat X là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit X (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn công thức cấu tạo của X là
Để điều chế este etyl axetat bằng phản ứng este hóa, người ta cho axit axetic tác dụng với chất nào sau đây ?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol Y và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức Z và T. Công thức của Z và T là
Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với
Chất khí X có thể được dùng làm chất dập tắt đám cháy. Công thức phân tử của khí X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho các chất: CH2=CH2, C6H5OH (phenol), CH3COOH, C6H5NH2 (anilin). Số chất làm mất màu dung dịch nước brom trong nước là:
Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 12. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion tạo ra từ X là