Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl.
(b) Cho lượng dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch HCl.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.
(e) Hòa tan hỗn hợp Fe, FeO (tỉ lệ mol 1:3) trong dung dịch HCl.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
Chọn C
Hợp chất X là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. Công thức của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 35,616 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 12,8 gam Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với KOH thì khối lượng muối khan thu được là
Hòa tan một lượng kim loại R (hóa trị n) trong dung dịch axit nitric (dư), thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 4,26 gam muối nitrat. R là
Ở điều kiện thích hợp, kim loại Ba tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành dung dịch kiềm?
Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 12,992 lít CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 14,28 gam X cần vừa đủ 230 ml dung dịch KOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (to)?
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều no, mạch hở và không phân nhánh, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác, đun nóng 0,16 mol E với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai ancol kế tiếp và phần chất rắn có khối lượng m gam. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là
Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?