Tiến hành thí nghiệm thủy phân saccarozơ
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 đun nóng dung dịch 2 – 3 phút.
Bước 2: Để nguội, cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) khuấy đều đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 3: Rót dung dịch vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2, lắc đều cho Cu(OH)2 tan ra, đun nóng.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ và fructozơ (thêm NaHCO3 để dung dịch trong ống nghiệm hết H2SO4). Khi cho glucozơ và fructozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 lắc đều, thấy kết tủa Cu(OH)2 tan ra và xuất hiện màu xanh đặc trưng do các nhóm -OH liền kề nhau trong glucozơ và fructozơ phản ứng với Cu(OH)2, sau đó đun nóng thu được kết tủa Cu2O đỏ gạch.
=> Phát biểu đúng: “Thêm NaHCO3 để dung dịch trong ống nghiệm hết H2SO4”.
Chọn đáp án A.
Hỗn hợp X gồm và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 1300 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại gam chất rắn không tan. Cho dung dịch dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và 382,82 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 368 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí thu được 325,8 lít khí (đktc) và 25,2 gam . Mặt khác, cho 38 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với bằng 50. Khi cho X tác dụng với dung dịch thu được một ancol Y và một muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng?
Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol và 0,4 mol . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí vào dung dịch .
(b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím.
(c) Trộn lẫn dung dịch với dung dịch
(d) Dẫn khí cho tới dư vào dung dịch .
(e) Dẫn khí vào dung dịch .
(f) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2
(g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được và và 7 mol . Khối lượng clorua thu được khi cho hỗn hợp X tác dụng với 2 mol HCl là:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí (ở đktc), thu được 6,38 gam . Mặt khác, X tác dụng với dung dịch , thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:
Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam . Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. Công thức phân tử của X là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch đặc nóng dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,56 lít (đktc, sản phẩm khử duy nhất của ). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Thêm 0,1 mol vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất của ). Khối lượng muối có trong Z là?