Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M, thu được 0,40 mol A1 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho X gam M phản ứng vừa đủ với NaOH, thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối cần vừa đủ 32,816 lít O2 (đktc), thu được Na2CO3, CO2, H2O và N2. Giá trị của y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,72
Phương pháp:
- Gộp peptit:
4X + 3Y + 2Z – X,YZ2 (có dạng ) + 8H2O
Peptit [(A1)2 (A2)(A3)16]k có số liên kết peptit là: 47k – 1
- Chặn khoảng giá trị của số liên kết peptit để xác định kì
- Giả sử số liên kết peptit của X, Y, Z lần lượt là x, y, z
Số liên kết peptit trong peptit mới X4Y3Z2 là 4x + 3y + 2z + 8
+ Min: Khi x = 1; y = 1; z = 10 số liên kết min
+ Max: Khi x = 10; y = 1; z = 1 số liên kết max
số lk số lk max
CTPT của peptit mới và số mol của nó
- Do các amino axit đều có dạng H2NCnH2nCOOH nên ta quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH3, H2O (bằng số mol peptit).
Hướng dẫn giải:
- Gộp peptit: 4X + 3Y + 2Z thành X4Y3Z2 (có dạng ) + 8H2O
Peptit có số liên kết peptit là: 47k – 1
- Chặn khoảng giá trị của số liên kết peptit để xác định kì
Giả sử số liên kết peptit của X, Y, Z lần lượt là x, y, z
Số liên kết peptit trong peptit mới X4Y3Z2 là 4x + 3y + 2z + 8
+ Min: Khi x = 1; y = 1; z = 10 số liên kết là 4.1 + 3.1 + 2.10 + 8 = 35
+ Max: Khi x = 10; y = 1; z = 1 số liên kết là 4.10 + 3.1 + 2.1 + 8 = 53
(số mol là 0,4/20 = 0,02 mol)
- Do các amino axit đều có dạng H2NCnH2nCOOH nên ta quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH3, H2O (bằng số mol peptit).
BTKL:
BTKL:
Tỉ lệ: Đốt 112,46 gam muối cần 4,395 mol O2
y gam 32,816/22,4 mol
y = 37,487 (g) gần nhất với 37,45 gam.
Chọn đáp án C.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn X mol este đơn chức, mạch hở E cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của E là
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, CH4 và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) tác dụng tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) tác dụng tối đa X gam brom trong dung dịch. Giá trị của X là
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức, một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (xúc tác H2SO4 đặc), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 18,92 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Cho toàn bộ Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 11,20 gam KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau:
Nạp đẩy khí X vào bình thủy tinh, rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đẩu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá thí nghiêm như hình vẽ. cho các phát biểu sau:
(a) Khí X có thể là amoniac hoặc metyl amin.
(b) Nếu khí X là HCl thì nước không thể phun vào trong bình thủy tinh.
(c) Tia nước phun mạnh vào trong bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.
(d) Nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.
(e) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn khi đun nóng.
(g) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x và y lần lượt là
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở .
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Sục từ từ đến dư khí X vào nước vôi trong. Quan sát thấy lúc đầu có kết tủa trắng tăng dẩn, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là