Điện phân 800 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 9,65 A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây (giả sử muối đồng không bị thủy phân).
Giá trị của t trên đồ thị là
A. 2000
B. 3600
C. 1200
D. 3800
Đáp án C.
Giai đoạn 1: pH = 2 và không đổi nên H+ chura điện phân và H2O ở cả 2 cực cũng chưa điện phân.
Giai đoạn 2: pH tăng đến 7 nên H+ dần điện phân hết, H2O ở cả 2 cực cũng chưa điện phân.
Giai đoạn 3: pH tăng đến 13 chứng tỏ H2O ở catot đã bắt đầu điện phân.
Lúc pH tăng đến 13 thì đồ thị dừng, chứng tỏ dung dịch sau chỉ chứa NaOH:
Lưu ý nhầm lẫn sau: Tính được thì nói chỉ điện phân ở catot là sai. Vì ở anot có thể bị điện phân thành và lượng đã bị trung hòa bởi .
Với cách nghĩ này dễ dẫn đến sai lầm tính
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml vinyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, đề nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
(f) Sau bước 3, nhỏ dung dịch vào và đun nhẹ, xuất hiện kết tủa Ag.
Số phát biểu đúng là
Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?