Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?
A. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S.
B. dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịchNaOH.
C. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
D. Cho CuS vào dung dịch HCl.
Đáp án D
H2S + Cl2 ® 2HCl + S
Ba(HCO3)2 + 2NaOH ® BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Na3PO4 + 3AgNO3 ® Ag3PO4 +3NaNO3
Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 nm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?
Khí cacbon monooxit (CO) là thành phần chính của loại khí nào sau đây?
Hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no là
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
Một dung dịch X chứa đồng thời NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là
Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là