Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
(b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư.
(c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(e) Đun nóng axit aminoaxetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án B
Những thí nghiệm xảy ra phản ứng: (a), (b), (c), (d), (e), (g).
2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH ® 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
(C6H10O5)n + nH2O ® nC6H12O6
NH2C3H5(COOH)2 + HCl ® NH3ClC3H5(COOH)2
NH2CH2COOH + CH3OH + HCl ® NH3ClCH2COOCH3 + H2O
fructozơ glucozơ 2Ag
Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 nm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?
Khí cacbon monooxit (CO) là thành phần chính của loại khí nào sau đây?
Hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no là
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
Một dung dịch X chứa đồng thời NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là
Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là