Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2.
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 → poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + X3 → X5 + H2O
Có các phát biểu:
(1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2.
(2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na.
(3) Phân tử khối của X5 bằng 222.
(4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức.
(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(6) Phân tử X5 có 3 liên kết .
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Những phát biểu đúng: (1), (4)
(c) nHOOCC6H4COOH(X3) + nC2H4(OH)2(X4) → - (OCC6H4CO-OCH2CH2O)n - + 2nH2O
(b) NaOOCC6H4COONa(X1) + H2SO4 → HOOCC6H4COOH(X3) + Na2SO4
(a) C2H5OOCC6H4COOC2H5(X) + 2NaOH → NaOOCC6H4COONa(X1) + 2C2H5OH(X2)
(d) C2H5OH(X2) + HOOCC6H4COOH(X3) → HOOCC6H4COOC2H5(X5) + H2O
(1) Đúng. NaOOCC6H4COONa + 7,5O2 → 7CO2 + 2H2O + Na2CO3
(2) Sai vì X1 không thể tác dụng với Na.
(3) Sai vì phân tử khối của X5 là 194.
(4) Đúng.
(5) Sai vì đây là phản ứng trùng ngưng.
(6) Sai vì X5 có 5 liên kết
Đối với những bài tìm công thức chất hữu cơ dựa vào chuỗi các phản ứng thì lưu ý tỉ lệ phản ứng giữa các chất. Ví dụ phản ứng (d), nếu không chú ý có thể dễ xác định X5 có công thức: C2H5OOCC6H4COOC2H5.
Cho các chất sau: glucozơ, metylamin, axit fomic và phenol. Chất ít tan trong nước nhất là
Dùng 0,81 gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Phương trình ion rút gọn: tương ứng với phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa những chất nào sau đây?
Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái Đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
Đốt cháy este nào dưới đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam Al trong khí O2 dư, đun nóng thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 31,88 gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 173,4 gam; đồng thời thu được 146,37 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị m là
Xà phòng hóa 221 kg chất béo cần dùng 120kg dung dịch NaOH thu được 228 kg xà phòng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH đã dùng là