Phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất nào sau đây không tạo ra Fe(NO3)2?
A. FeCO3 + HNO3.
Đáp án A
3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O
Este được tạo bởi ancol đơn chức và axit đơn chức có dạng tổng quát là
Thuỷ phân một este X có công thức phân tử là C4H8O2 ta được axit Y và rượu Z. Oxi hoá Z bởi O2 có xúc tác lại thu được Y. Công thức cấu tạo của X là
Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol: X (no đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu đuợc 38,34 gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,365 mol O2, thu đuợc Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết 9,36 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 tỉ lệ mol tương ứng 3:1 vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm
Cho hợp chất X là este thuần chức, có công thức phân tử là C6H10O4, tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được muối X1 và 2 ancol X2, X3 (). Đun nóng X1 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO thu được khí H2. Nhận định nào sau đây là chính xác?
Khí nào sau đây làm đục nước vôi trong nhưng không làm mất màu dung dịch brom?
Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozo trinitrat. Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
Để hòa tan hoàn toàn 10,8 g oxit sắt cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M . Oxit sắt là