A. 4,925.
B. 3,940.
C. 1,970.
Đáp án đúng là: B
nC = 0,23 – 0,15 = 0,08 mol
⇒ nCO + = 0,08.2 = 0,16
⇒
Xét trường hợp 1: Dung dịch Y chứa (Na2CO3 a mol và NaOH b mol);
Bảo toàn Na có: 2a + b = 0,06 (1)
Cho từ từ Y vào HCl:
Gọi số mol Na2CO3 và NaOH phản ứng lần lượt là u và v ta có hệ phương trình:
Xét trường hợp 2: Dung dịch Y chứa (Na2CO3 a mol và NaHCO3 b mol);
Bảo toàn Na có: 2a + b = 0,06 (1)
Cho từ từ Y vào HCl:
Gọi số mol Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng lần lượt là u và v ta có hệ phương trình:
Từ (1) và (2) có a = 0,01 và b = 0,04.
Bảo toàn C và Ba có: x = 0,07 – 0,01 – 0,04 = 0,02 mol.
Vậy m = 0,02.197 = 3,94 gam.
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất E có một liên kết π.
(b) Chất Y có thể được tạo ra trực tiếp từ etilen.
(c) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Z có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(e) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
Số phát biểu đúng làHòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là