Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
Đáp án đúng là: C
Dung dịch X chứa Fe3+, Fe2+, H+, SO42-.
Có 6 chất (trừ CuSO4) phản ứng được với X theo thứ tự:
X + Cu: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
X + KNO3: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
X + KMnO4: 5Fe2+ + 8H+ + MnO4- → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
X + Na2CO3: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O;
Fe2+ + CO32- → FeCO3
X + Cl2: Fe2+ + Cl2 → Fe3+ + 2Cl-
X + NaOH: H+ + OH- → H2O
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây nên mưa axit?
Thủy phân hoàn toàn 13,2 gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH (vừa đủ) đun nóng thu được dung dịch chứa 12,3 gam muối của axit cacboxylic và 6,9 gam ancol. Tên gọi của X là
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Chất vừa làm dung dịch quỳ tím hóa đỏ vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Cho m gam hỗn hợp Ba và Na tác dụng với O2 một thời gian, thu được 18,63 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch Y và 3,584 lít H2 (đktc). Để trung hoà Y cần 310 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X ở thể lỏng. Kim loại X là