Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
(II). F1 có tối đa 4 kiểu gen.
(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1
Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
+ Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là hoặc
Đồng thời, nếu con đực có kiểu gen và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 kiểu genI đúng; II sai.
+ Vì nếu con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A - bb hoặc aaB-
Luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng III đúng.
+ Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần số 20% thì khi cho cá thể cái lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ IV đúng
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Kiểu gen của F1 là và tần số hoán vị gen 20%.
(II). Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
(III). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
(IV). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P:AabbDD x aabbdd cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến
|
A | B | C | D |
Số lượng NST
|
24 | 24 | 36 | 24 |
Hàm lượng ADN
|
3,8 pg
|
4,3 pg
|
6pg
|
4pg
|
Những động vật đa bào có kích thước lớn không tiến hành trao đổi khí qua bề mặt cơ thể , sự trao đổi khí chủ yếu thực hiện nhờ các cơ quan hô hấp như mang, phổi vì
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(II). Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(III). Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(IV). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14.Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Số phân tử ADN ban đầu là 2.
(II). Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.
(III). Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.
(IV). Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.