Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự axit amin cho một phần của một loại protein cụ thể. Các axit amin sau đó được so sánh để xác định loài nào có liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.
Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, hãy xác định phát biểu nào dưới đây là đúng?
Chọn đáp án D.
Dựa vào bảng trên, ta dựa vào nguyên tắc bổ sung để suy ra được:
Loài X |
Trình tự ADN |
GAX |
TGA |
XTX |
XAX |
TGA |
Trình tự axit amin |
Leu |
Thr |
Glu |
Val |
Thr |
|
Loài Y |
Trình tự ADN |
GAX |
AGA |
XTT |
XAX |
TGA |
Trình tự axit amin |
Leu |
Ser |
----- |
Val |
Thr |
|
Loài Z |
Trình tự ADN |
GAX |
TGX |
XAX |
XTX |
AGA |
Trình tự axit amin |
Leu |
Thr |
Val |
Glu |
Ser |
A sai. Loài Z nhiều hơn loài X một loại axit amin, đó là Z có Ser mà X không có.
B sai. Triplet AGA tương ứng sẽ là codon UXU mã hóa cho axit amin Ser.
C sai. Dựa vào bảng thì có 2 triplet mã hóa Thr là TGA và TGX tương ứng 2 codon là AXU, AXG.
D đúng.
Đâu không phải là một trong số các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật?
Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí; các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tần số các alen của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
II. Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gen, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên.
III. Khi loài C phát tán sang đảo 2, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gen của quần thể này.
IV. Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất.
Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen thu được F1 phân ly theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Số loại kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 là
Ai là người đầu tiên đưa ra phương pháp xác định bản đồ di truyền dựa trên tần số tái tổ hợp gen?
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều dài quả do một cặp gen (A, a) quy định; tính trạng độ ngọt của quả do một cặp gen khác (B, b) quy định; biết rằng gen trội lặn hoàn toàn. Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 có 45% cây quả ngắn, ngọt: 30% cây quả dài, ngọt: 20% cây quả dài, chua: 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen (f) là
Kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao tử?
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B quy định quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành giao phấn giữa quả dài, có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử ba cặp gen (cây X) giao phấn với cây quả dài, không có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen (P). Ở thế hệ F1 gồm 6 loại kiểu hình khác nhau. Biết không xảy ra đột biến, các gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, số trường hợp tối đa về kiểu gen của cây X là