Cho mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa cặp bố mẹ (P) thuần chủng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối tự do thu được F2. Nếu tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 đều xuất hiện ở F1 và F2 thì sự di truyền của tính trạng có thể diễn ra theo những quy luật nào dưới đây?
I. Di truyền do gen liên kết với giới tính.
II. Di truyền do gen nằm trên NST thường.
III. Di truyền do gen nằm trong tế bào chất.
IV. Di truyền do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và chịu ảnh hưởng của giới tính.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B.
1. Liên kết hoàn toàn (thuộc di truyền do gen trên NST thường):
(1 A-B) F2: 3A-B : 1aabb
Không thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1.
2. Di truyền liên kết với giới tính:
(kiểu hình = 1 : 1)
(kiểu hình = 1: 1)
Thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1.
3. Di truyền chịu ảnh hưởng giới tính (thuộc di truyền do gen trên NST thường):
Ví dụ: H (có sừng)trội ở con đực mà lặn ở con cái; h (không sừng)
Kiểu gen |
Con đực |
Con cái |
HH |
Có sừng |
Có sừng |
Hh |
Có sừng |
Không sừng |
hh |
Không sừng |
Không sừng |
(1/2 đực có sừng : ½ cái không sừng)
F1 x F2 : Hh x Hh ® F2 : 1 HH :2Hh : 1hh
+ đực: 3 có sừng : 1 không sừng.
+ cái: 1 có sừng : 3 không sừng
Thỏa mãn được kiểu hình ở F1 , F2 = 1 : 1.
4. Di truyền tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ)
Con sinh ra chỉ giống mẹ 100% mà không có hiện tượng phân tính 1: 1
Đâu không phải là một trong số các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật?
Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí; các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tần số các alen của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
II. Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gen, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên.
III. Khi loài C phát tán sang đảo 2, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gen của quần thể này.
IV. Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất.
Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen thu được F1 phân ly theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Số loại kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 là
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều dài quả do một cặp gen (A, a) quy định; tính trạng độ ngọt của quả do một cặp gen khác (B, b) quy định; biết rằng gen trội lặn hoàn toàn. Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 có 45% cây quả ngắn, ngọt: 30% cây quả dài, ngọt: 20% cây quả dài, chua: 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen (f) là
Ai là người đầu tiên đưa ra phương pháp xác định bản đồ di truyền dựa trên tần số tái tổ hợp gen?
Kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao tử?
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B quy định quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành giao phấn giữa quả dài, có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử ba cặp gen (cây X) giao phấn với cây quả dài, không có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen (P). Ở thế hệ F1 gồm 6 loại kiểu hình khác nhau. Biết không xảy ra đột biến, các gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, số trường hợp tối đa về kiểu gen của cây X là