A. Ở thực vật, chỉ lá cây có màu xanh lục mới có khả năng quang hợp. Các lá cây không có màu xanh không có khả năng này.
B. vừa là nguyên liệu cho quang hợp vừa là sản phẩm của quá trình quang hợp trong các tế bào mô giậu.
C. Bản chất của quá trình quang hợp là sự chuyển hóa quang năng thành hóa năng dự trữ trong các sản phẩm hữu cơ.
D. Oxy là sản phẩm chính của quá trình quang hợp, được tích lũy trong không bào của tế bào thực vật và được sử dụng cho hô hấp.
Chọn đáp án C
A. Sai, các loại lá không có màu xanh như rau rền, huyết dụ... vẫn có thể quang hợp. Chúng có diệp lục, có điều các sắc tố khác có hàm lượng lớn hơn nên át màu xanh của lá.
B. Sai, là nguyên liệu cho quang hợp nhưng là sản phẩm của quá trình hô hấp.
D. Sai, oxy là sản phẩm phụ chứ không phải là sản phẩm chính, nó được đưa ra ngoài qua lỗ khí, một phần được sử dụng cho hô hấp.
Để sản xuất insulin trên quy mô lớn bằng công nghệ plasmid tái tổ hợp, các bước chỉ ra dưới đây là một phần không thể thiếu của quy trình hoàn thiện.
I. Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
II. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
III. Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
IV. Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các bước để sản xuất insulin trên quy mô lớn là
Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Alen D chi phối mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d chi phối mắt trắng, cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Cho ruồi cái mang 3 kiểu hình trội lai với ruồi đực mang 3 kiểu hình lặn thu được có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể giao ngẫu phối, thu được có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở , có 21 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở , kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.