Ở một loài thực vật cho biết: A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa màu trắng, B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với b quy định lá xẻ thùy. Cho 2 cây P đem lai với nhau thu được F1 có 25% cây có hoa trắng, lá xẻ thùy. Cho biết, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, không có đột biến xảy ra. Trong số các phép lai dưới đây có bao nhiêu phép lai không thỏa mãn điều kiện?
(1) Ab/aB x Ab/aB (2) AB/ab x Ab/aB (3) Ab/ab x Ab/aB
(4) aB/ab x Ab/aB (5) Ab/aB x ab/ab (6) AB/ab x AB/ab
Đáp án đúng là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Chọn đáp án C
+ Cho 2 cây P đem lai với nhau thu được F1 có 25% cây có hoa trắng, lá xẻ thùy có kiểu gen ab/ab.
+ Cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phần Liên kết gen hoàn toàn
Chỉ có phép lai (6) AB/ab x AB/ab cho tỉ lệ ab/ab = 25%.
Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotide ở giữa gen điểu hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactose.
Cho biết ở bướm tằm, gen A quy định kén dài trội hoàn toàn so với gen a quy định kén bầu; gen B quy định kén trắng trội hoàn toàn so với gen b quy định kén vàng. Gen D quy định trứng trắng, gen d quy định trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Xét phép lai P: ♂ x ♀ Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 30 cM.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) F1 cho tối đa 20 loại kiểu gen.
(2) Tỉ lệ tằm kén dài, màu trắng ở F1 chiếm tỉ lệ: 67,5%.
(3) Tỉ lệ tằm cái có trứng sẫm, kén bầu, màu trắng ở F1 chiếm tỉ lệ là 2,5%.
(4) Phép lai trên giúp phân biệt được con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng.
Khi nói về 5 nhân tố tiến hóa: (1) đột biến, (2) di gen, (3) chọn lọc tự nhiên, (4) giao phối không ngẫu nhiên, (5) các yếu tố ngẫu nhiên, (6) nhập gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(I) Nhân tố làm thay đổi tần số tương đối alen trước và thay đổi thành phần kiểu gen sau là (1) và (2), (6).
(II) Nhân tố làm thay đổi thành phẩn kiểu gen trước và thay đổi tần số alen sau là (3), (4), (5).
(III) Nhân tố có thể làm giàu vốn gen quần thể là (3), (4), (5), (6).
(IV) Nhân tố làm thay đổi tần số alen chậm nhất: (1).
(V) Nhân tố làm thay đổi tần số alen nhanh nhất: (5).
Cho lưới thức ăn bắt nguồn từ sinh vật sản xuất như sau. Những nhận định nào sau đây là đúng?
(1) Loài D và E là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(2) Loài F chắc chắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(3) Nếu loại bỏ E ra khỏi lưới thức ăn thì lưới thức ăn cũng biến mất.
(4) Nếu đưa thêm các cá thể thuộc loài F vào lưới thức ăn thì có thể làm tăng số lượng các loài A, B, C.
Số phương án đúng là
Một số kết luận về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
1. Chiều phiên mã là 5’ 3’ trên mạch gốc của gen.
2. Chỉ có sự bắt cặp bổ sung A-T, G-X trong quá trình hình thành mARN.
3. Sự cắt bỏ các đoạn intron xảy ra trong nhân tế bào.
4. ARN polymerase là enzyme tạo ra sợi ARN mới.
Tổng số câu đúng trong các kết luận trên là