Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì F1:
(1). Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%
(2). Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%
(3). Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
(4). Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%
Số ý không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C
Thế hệ P: cái A = 0,2; a = 0,8
Đức A = 0,6; a = 0,4
Sau ngẫu phối Aa = 0,2.0,4 + 0,8.0,6 = 0,56 => 1 đúng
Ý 2 sai vì aa = 0,8.0,4 = 0,32
Ý 3 sai vì P tần số alen ở đực, cái không bằng nhau nên sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể mới cân bằng.
Ý 4 sai vì AA = 0,2.0,6 = 0,12.
Cho một số thành tựu sau đây:
1. Tạo ra quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
2. Tạo ra giống cừu sinh sản protein của người trong sữa.
3. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
4. Tạo ra giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A trong hạt).
5. Tạo ra giống có bộ nhiễm sắc thể gồm 2 bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài.
6. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
7. Tạo ra chủng penicilium có hoạt tính penicilin tăng 200 lần.
8. Tạo ra giống cây dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm.
Số thành tựu không là ứng dụng của công nghệ gen là:
Cho phép lại sau đây: AaBbCcDdEe × aaBbccDdee
Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kết luận sau đây là đúng với phép lai trên:
(1).Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.
(2). Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3). Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
(4). Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.