A. 144.
B. 1320.
C. 1280.
D. 276.
Chọn đáp án B
2n =6 => n = 3 => 2 cặp thường, 1 cặp giới tính
- Xét thể 1 ở cặp 1:
+ Cặp 1 có 4 kiểu gen (ví dụ AB, Ab, aB, ab)
+ Cặp 2: có 2 gen mỗi gen có 2 alen tương đương 1 gen có 2.2 = 4 alen => có kiểu gen
+ Cặp 3 là cặp giới tính XY xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng => Số kiểu gen bình thường là 32 = 9
=> Thể 1 ở cặp số 1 có 4.10.9 = 360 kiểu gen
- Xét thể 1 ở cặp 2 tương tự cặp 1 nên có 360 kiểu gen
- Xét thể 1 ở cặp giới tính
+ Cặp 1: có 2 gen mỗi gen có 2 alen tương đương 1 gen có 2.2 = 4 alen => có kiểu gen
+ Cặp 2: có 2 gen mỗi gen có 2 alen tương đương 1 gen có 2.2 = 4 alen => có kiểu gen
+ Cặp 3 số thể một về NST giới tính ở con đực là 6 (ví dụ )
=> thể 1 ở NST giới tính có 10.10.6 = 600 kiểu gen
Gộp 3 trường hợp ta sẽ có 360.2 + 600 =1320 loại kiểu gen về thể 1 ở con đực.
Cho một số thành tựu sau đây:
1. Tạo ra quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
2. Tạo ra giống cừu sinh sản protein của người trong sữa.
3. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
4. Tạo ra giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A trong hạt).
5. Tạo ra giống có bộ nhiễm sắc thể gồm 2 bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài.
6. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
7. Tạo ra chủng penicilium có hoạt tính penicilin tăng 200 lần.
8. Tạo ra giống cây dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm.
Số thành tựu không là ứng dụng của công nghệ gen là:
Cho phép lại sau đây: AaBbCcDdEe × aaBbccDdee
Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kết luận sau đây là đúng với phép lai trên:
(1).Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.
(2). Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3). Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
(4). Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.