Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) có tỷ khối so với H2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng?
A. 6,6 gam.
B. 5,4 gam.
C. 4,4 gam
D. 2,7 gam.
Chọn B.
Nhận thấy MY = 13,2 Þ Y có chứa H2 dư. Khi đó Y gồm C2H6: 0,2 mol và H2 dư: 0,3 mol
Vì C2H2, C2H4 có cùng số mol Þ mol mỗi chất bằng 0,1 mol
Khi dẫn X qua dung dịch Br2 thì: mb.tăng = mhiđrocacbon = 5,4 (g)
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu tím đặc trưng?
Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH giải phóng khí hidro. Vậy X là
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết Khi hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
Cho từ từ 160 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Kim loại nào sau đây không thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là
Cho các chất sau: Na2O, MgO, CrO3, Al2O3, Fe2O3, Cr. Số chất tan được trong nước là
Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 1 ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70-80°C rồi để yên từ 5–10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng?