Manhetit là một loại quặng sắt quan trọng, nhưng hiếm có trong tự nhiên, dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng manhetit là
A. FeCl3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO.
Chọn đáp án C.
Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al phản ứng với chất nào sau đây?
Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Polime có nhiều ứng dụng như làm các vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.
(e) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(g) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4.
(e) Nung Na2CO3 (rắn) ở nhiệt độ cao.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt và rất độc. Chất X là
Poli(metyl metacrylat) (PMM) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 11,5 gam Na vào 400 ml dung dịch HCl có nồng độ x (mol/l), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa đủ 8,1 gam bột Al, thu được dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh. Giá trị của x là
Cho dãy các chất: CrO3, FeO, Fe, Cr(OH)3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Dung dịch glyxin (axit α-aminoaxetic) phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường), rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và phần dung dịch giảm 7,6 gam. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br2 trong dung dịch. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là?
Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh kẽm (Zn) nguyên chất trong dung dịch HCl 1M.
(b) Nhúng thanh kẽm (Zn) nguyên chất trong dung dịch HCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO4.
(c) Nhúng thanh kẽm (Zn) lẫn tạp chất bạc (Ag) trong dung dịch HCl 1M.
Tốc độ thoát khí hiđro ở các thí nghiệm (a), (b), (c) lần lượt là v1, v2, v3. Kết luận đúng về tốc độ giải phóng khí ở các thí nghiệm là:
Cho các phát biểu về quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học:
(1) Phải tuyệt đối tuân thủ các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và hướng dẫn của thầy cô giáo.
(2) Cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự quy định.
(3) Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hóa chất bắn vào người và quần áo.
(4) Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là