Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 6)
-
18811 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương trình chuyển động của vật là x = 10 + 2t (x tính bằng m; t tính bằng s) cho biết
Đáp án C
Vật chuyển động cùng chiều với chiều (+) (v > 0 ) với vận tốc v = 2(m/s)
Câu 2:
Một thanh thép có tiết diện ngang hình tròn đường kính 2cm được giữ chặt ở một đầu. Tác dụng vào đầu kia một lực nén F = 1,57.N dọc theo trục của thanh thì độ biến dạng tỉ đối của thanh là bao nhiêu? Cho rằng lực tác dụng vẫn còn trong giới hạn đàn hồi và suất Y-âng của thép là E = 2.(N/m).
Đáp án D
Độ biến dạng tỉ đối của thanh là:
Câu 4:
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Vận tốc của vật
Đáp án B
Ta có:
v biến thiên điều hòa theo t
Câu 5:
Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5.Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1W. Lấy h = 6,625.(J.s). Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là
Đáp án A
- Năng lượng mỗi phôtôn là:
- Số phôtôn đập vào tấm pin mỗi giây là:
Câu 6:
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị thì tần số dao động riêng của mạch là . Để tần số dao động riêng của mạch là thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
Đáp án A
Ta có:
Câu 7:
Hệ nào sau đây là một tụ điện?
Đáp án A
Theo định nghĩa, tụ điện là hệ gồm hai vật dẫn đặt cách nhau bởi một điện môi
Câu 8:
Hai điện tích và đặt cố định trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a = 30cm. Để hệ cân bằng thì phải đặt một điện tích ở:
Đáp án A
Gọi là lực tĩnh điện do tác dụng lên đặt tại C. Để nằm cân bằng thì:
Do đó:
+ nằm trong đoạn AB (Đặt AC = x; CB = a – x)
+ hay (với mọi )
Hay
Câu 9:
Một nguồn điện có suất điện động e = 6V; điện trở trong r = 0,5W được mắc với một điện trở R = 2,5W tạo thành một mạch kín. Cường độ dòng điện qua điện trở R và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tương ứng là
Đáp án C
Ta có:
và
Câu 10:
Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?
Đáp án B
Các đường sức từ là nhừng đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu
Câu 11:
Một khung dây diện tích gồm N = 50 vòng. Đặt khung dây trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay và cho khung quay quanh trục đó. Cho từ thông qua khung đạt cực đại bằng 5.Wb. Cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là
Đáp án D
Từ công thức:
Câu 12:
Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
Đáp án B
Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là tia sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới phải lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
Câu 13:
Tại một nơi xác định, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T, khi chiều dài tăng 4 lần thì chu kì con lắc
Đáp án C
Ta có:
khi l tăng 4 lần thì T sẽ tăng lên 2 lần
Câu 14:
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì và biên độ 2cm. Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng
Đáp án D
Tại vị trí cân bằng:
Câu 15:
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian , quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là:
Đáp án A
Dựa vào mối quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa ta thấy: trong khoảng thời gian ứng với góc quay . Giả sử ban đầu vật ở M ứng với góc a, sau t = vật ở N ứng với góc b (), quãng đường đi tương ứng của vật là:
Từ đó:
Câu 16:
Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/. Khi ôtô đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc 2 (m/) thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng
Đáp án C
- Trọng lực hiệu dụng tác dụng vào con lắc là:
- Vì và vuông góc nhau nên:
- Chu kì dao động con lắc trong hai trường hợp là:
Từ đó:
Câu 17:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là . Mức cường độ âm L của sóng âm tại vị trí đó được tính bằng công thức
Đáp án A
Mức cường độ âm L của sóng âm được tính bằng công thức:
Câu 18:
Một sợi dây AB có chiều dài l m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án C
Dây có hai đầu cố định nên:
và
Câu 19:
Cho biết biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là . Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là
Đáp án D
Theo định nghĩa, cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là
Câu 20:
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện là
Đáp án B
Ta có:
Câu 21:
Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức . Biết tụ điện có dung kháng = 40W . Điện áp giữa hai bản của tụ điện có biểu thức là
Đáp án C
Ta có:
Điện áp giữa hai bản tụ là:
Câu 22:
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54c. Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2T. Từ thông cực đại qua khung dây là
Đáp án D
Ta có:
Câu 23:
Đặt điện áp lên hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30W, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Biết ampe kế có điện trở không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
Đáp án B
Ta có:
Câu 24:
Sóng điện từ
Đáp án D
Sóng điện từ mang năng lượng khi truyền trong các môi trường
Câu 25:
Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30kHz và khi thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40kHz. Nêu thì tần số dao động riêng của mạch bằng
Đáp án A
Từ
Mặt khác
Nhận xét: Vì . Từ dấu hiệu “Biết tính
ta có ngay: (Sử dụng công thức giải nhanh)
Câu 26:
Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh, chùm tia khúc xạ vào trong lăng kính (thuộc một tiết diện thẳng của lăng kính) truyền tới mặt bên AC, nó khúc xạ tại mặt AC rồi ló ra ngoài không khí. Chùm tia ló bị lệch về phía đáy của lăng kính so với chùm tia tới và tách ra thành một dải nhiều màu khác nhau (như màu cầu vồng), tia tím bị lệch nhiều nhất, tia đỏ bị lệch ít nhất. Hiện tượng đó là
Đáp án C
Hiện tượng trên là sự tán sắc ánh sáng
Câu 27:
Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
Đáp án D
Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là hồ quang điện
Câu 28:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D = 2m . Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (= 0,16mm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (=0,40mm) cùng một phía của vân trung tâm là
Đáp án B
Ta có:
= 2,4 mm
Câu 29:
Trường họp nào sau đây là hiện tượng quang điện trong?
Đáp án A
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các êlectron và lỗ trống ở chất bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp (ánh sáng có bước sóng ngắn) chiếu vào chất bán dẫn
Câu 30:
Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là . Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị là
Đáp án B
Bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man ứng với chuyển dời từ mức L về K; bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me ứng với chuyển dời từ mức M về L; bước sóng dài thứ hai trong dãy Lai-man l ứng với chuyển dời từ mức M về K. Do đó:
Từ đó:
Câu 31:
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
Đáp án B
Ta có:
với n = 4 (quỹ đạo dừng thứ N) nên:
= 84,8.m
Câu 33:
Biết số Avôgađrô NA = 6,02. và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27g là
Đáp án C
Số mol Al:
Trong 1 mol Al thì có NA hạt và trong một hạt thì có Z = 13 prôtôn, do đó trong 0,01 mol Al sẽ có:
= 7,826.
Câu 34:
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
Đáp án A
Ta có:
Câu 35:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn AN không phụ thuộc R thì tần số góc w bằng
Đáp án B
Ta có:
Để UAN không phụ thuộc vào R thì:
Hay
Mặt khác:
hay
Câu 36:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật m khối lượng l00g có thể chuyên động tịnh tiến, không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục lò xo có k = 40(V / m). Vật M khối lượng 300g có thể trượt trên m với hệ số ma sát 0,2. Ban đầu, giữ m đứng yên ở vị trí lò xo dãn 4,5cm, dây D (mềm, nhẹ, không dãn) song song với trục lò xo. Biết M luôn ở trên m và mặt tiếp xúc giữa hai vật nằm ngang. Lấy g = 10(m / ). Thả nhẹ cho m chuyển động. Tính từ lúc thả đến khi lò xo trở về trạng thái có chiều dài tự nhiên lần thứ 3 thì tốc độ trung bình của m là
Đáp án A
Chia chuyển động của hệ làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Từ khi thả nhẹ cho hệ bắt đầu chuyển động đến lúc lò xo nén cực đại lần thứ nhất:
+ Các lực tác dụng lên M: lực căng dây và lực ma sát .
+ Các lực tác dụng lên m: lực đàn hồi và lực ma sát . Chuyển động của m là dao động điều hòa với vị trí cân bằng cách vị trí lò xo không biến dạng O là:
Quãng đường đi được của m trong giai đoạn này (từ (biên ban đầu) đến (biên lúc sau)) là:
Thời gian chuyển động của m trong giai đoạn này là:
- Giai đoạn 2: Từ sau giai đoạn 1 đến lúc lò xo trở về trạng thái tự nhiên lần thứ 3. Lúc này hệ (m + M) dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O với biên độ và chu kì:
Khi lò xo trở về trạng thái tự nhiên lần thứ 3 cũng là thời điểm m đi qua O lần thứ 2. Khi đó m đã đi được quãng đường
trong thời gian
- Tốc độ trung bình chuyển động của m là:
Câu 37:
Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 50dB và 40dB. Mức cường độ âm tại P là
Đáp án D
Đặt OM = R; MN = a, ta có:
Theo đề:
Suy ra:
Câu 38:
Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hidro thành hạt nhân thì ngôi sao lúc này chỉ có với khối lượng 4,6.kg. Tiếp theo đó, chuyển hóa thành hạt nhân thông qua quá trình tổng hợp . Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng họp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.W. Cho biết một năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của là 4(g/mol), số A-vô-ga-drô NA = 6,02. (mol-1), 1eV = 1,6.J. Thời gian để chuyển hóa hết ở ngôi sao này thành vào khoảng
Đáp án D
- Phản ứng để chuyển hóa hết heli thành cacbon
- Thời gian chuyển hóa hết heli thành cacbon
= 160,5 triệu năm
Câu 39:
Hai con lắc lò xo giống hệt nhau đặt trên cùng mặt phẳng nằm ngang. Hai con lắc dao động cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,72J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09J thì động năng của con lắc thứ hai là
Đáp án A
- Hai dao động cùng pha, cùng tần số
- Tại thời điểm ban đầu:
= 2,88 J
- Tại thời điểm đang xét:
Câu 40:
Đặt điện áp (với u và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ, R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết . Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của r bằng
Đáp án A
Sử dụng “Kĩ thuật đồ thị”, kết hợp với các công thức về công suất, ta có
- Theo đề:
- Khi K mở:
- Khi K đóng:
Và khi
- Trên đồ thị, ta có:
- Khi thì
mà theo đồ thị thì
nên loại và chọn